Bài 42: Ôn tập biểu thức số

Bài 42: Ôn tập biểu thức số trang 106 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 527 – 346 + 74

b) 72 × 3 : 9

c) 28 + 45 – 60

d) 96 : 6 × 8

Lời giải:

Đối với những biểu thức chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74

        = 255

b) 72 × 3 : 9 = 216 : 9

      = 24

c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60

        = 13

d) 96 : 6 × 8 = 16 × 8

      = 128

2: Tính giá trị của biểu thức.

a) 24 × 3 – 52

b) 518 + 70 : 5

c) 91 : 7 + 69

d) 200 – 18 × 5

Lời giải:

Đối với những biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi cộng, trừ sau.

a) 24 × 3 – 52 = 72 – 52

      = 20

b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14

        = 532

c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69

        = 82

d) 200 – 18 × 5 = 200 – 90

        = 11

3: Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

7 lớp có tất cả số học sinh là:

31 × 7 = 217 (học sinh)

Khối lớp Ba của trường đó có tất cả số học sinh là:

217 + 34 = 251 (học sinh)

Đáp số: 251 học sinh.

4: a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.

Bumbii Bài 42: Ôn tập biểu thức số trang 106 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.

Lời giải:

Ta có: 20 × 3 + 30 = 60 + 30

         = 90

70 + 80 : 2 = 70 + 40

       = 110

100 : 5 + 80 = 20 + 80

       = 100

20 × 5 – 20 = 100 – 20

       = 80

30 + 40 × 2 = 30 + 80

       = 110

a) Các biểu thức có giá trị lớn hơn 90: 70 + 80 : 2; 100 : 5 + 80; 30 + 40 × 2.

b) Biểu thức có giá trị bé nhất là: 20 × 5 – 20.

Bumbii Bài 42: Ôn tập biểu thức số trang 106 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

5: Viết dấu phép tính “+, ×” thích hợp vào ô trống.

444 = 20

Cách 1: 444 = 20

Cách 2: 444 = 20

Lời giải:

Em điền như sau: 
Cách 1: 4 × 4 + 4 = 20
Cách 2: 4 + 4 × 4 = 20.

Tiết 2

1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 75 – (68 – 23)

b) 8 × (63 : 7)

c) 67 + (56 + 44)

d) 42 : (2 × 3)

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện các phép tính còn lại.

a) 75 – (68 – 23) = 75 – 45

       = 30

b) 8 × (63 : 7) = 8 × 9

       = 72

c) 67 + (56 + 44) = 67 + 100

       = 167

d) 42 : (2 × 3) = 42 : 6

       = 7

2: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

a) 79 + 57 + 43

b) 50 × 4 × 2

Lời giải:

Để thuận tiện, em tính các phép tính có giá trị còn trăm trước, sau đó tính phép tính còn lại:

a) 79 + 57 + 43 = 79 + (57 + 43)

       = 79 + 100

       = 179

b) 50 × 4 × 2 = (50 × 2) × 4

       = 100 × 4

       = 400

3: Nối mỗi biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó.

Bumbii Bài 42: Ôn tập biểu thức số trang 106 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Em tính giá trị các biểu thức bằng cách tính phép tính trong ngoặc trước, sau đó tính phép tính còn lại.

Ta có: 5 × (35 – 25) = 5 × 10

         = 50

Ta có: (54 + 36) : 3 = 90 : 3

         = 30

Ta có: (12 + 18) × 4 = 30 × 4

         = 120

Ta có: 132 – 84 : 2 = 132 – 42

         = 90

Ta nối như sau:

Bumbii Bài 42: Ôn tập biểu thức số trang 106 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

4: Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh như vậy?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Người ta đóng được số hộp bánh là:

280 : 8 = 35 (hộp)

Người ta đóng được số thùng bánh như vậy là:

35 : 5 = 7 (thùng)

Đáp số: 7 thùng.

5: Viết dấu phép tính “+, ×, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:

a) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 × (3  3)

b) Có giá trị bé nhất có thể: 3 × (3  3)

Lời giải:

Ta thấy 3 + 3 = 9; 3 × 3 = 27; 3 : 3 = 1.

Do đó phép nhân cho kết quả lớn nhất và phép chia cho kết quả bé nhất.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

a) Có giá trị lớn nhất có thể: 3 × (3 × 3)

b) Có giá trị bé nhất có thể: 3 × (3 : 3)

Bài 42: Ôn tập biểu thức

Xem bài giải trước: Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x