Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000

Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính nhẩm.

a) 30 × 2 = …20 × 4 = …50 × 2 = …20 × 2 = …
b) 60: 3 = …100 : 2 = …40 : 2 = …90 : 3 = …

Lời giải:

a) 30 × 2 = 6020 × 4 = 8050 × 2 = 10020 × 2 = 40
b) 60: 3 = 20100 : 2 = 5040 : 2 = 2090 : 3 = 30

2: Đặt tính rồi tính.

a) 46 × 2
………….
………….
………….
13 × 7
………….
………….
………….
29 × 3
………….
………….
………….
b) 82 : 2
………….
………….
………….
72 : 6
………….
………….
………….
97 : 9
………….
………….
………….

Lời giải:

a)

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

b)

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

3: Đ, S?

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Em kiểm tra từng phép tính và điền Đ, S như sau:

Ta điền như sau:

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

4: Có 6 xe ô tô chở học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, mỗi xe chở 32 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiều học sinh thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam là:

32 × 6 = 192 (học sinh)

Đáp số: 192 học sinh.

5: Một thùng có 46 l nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 l để chứa hết lượng nước mắm đó?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số can loại 7 lít để chứa hết số nước mắm đó là:

461 : 7 = 65 (can) (dư 6 lít)

Đáp số: 67 can.

Tiết 2

1: Tính nhẩm.

a) 200 × 3 = …300 × 2 = …200 × 2 = …100 × 6 =…
b) 900 : 3 = …600 : 2 = …800 : 8 = …1000 : 5 = …

Lời giải:

Em tính nhẩm bằng cách nhân trăm: 2 trăm x 3 = 6 trăm hay 600. Tương tự, em điền được như sau:

a) 200 × 3 = 600300 × 2 = 600200 × 2 = 400100 × 6 = 600
b) 900 : 3 = 300600 : 2 = 300800 : 8 = 1001000 : 5 = 200

2: Đặt tính rồi tính.

a) 312 × 3    105 × 7     81 × 9

………….    ………….    ………….

………….    ………….    ………….

………….    ………….    ………….

b) 936 : 3    852 : 6     690 : 8

………….    ………….    ………….

………….    ………….    ………….

………….    ………….    ………….

Lời giải:

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

3: Đ, S?

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Lời giải:

Em kiểm tra từng phép tính và điền Đ, S như sau:

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

4: Mỗi của hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay có 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay táo như vậy?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số khay táo xếp được là:

132 : 6 = 22 (khay)

Đáp số: 22 khay.

5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

Lời giải:

a) 6 × 3 = 18, viết 8, nhớ 1.

Vì hàng chục ở tích là 1 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0.

b) Hàng đơn vị ở tích là 8 nên ta biết hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 7 vì 7 × 4 = 28, viết 8 nhớ 2.

7 × 4 = 28, thêm 2 bằng 30.

Do đó hàng chục của tích ta điền số 0, hàng trăm của tích ta điền số 3

c) 5 × 3 = 15 nên hàng đơn vị của tích ta điền số 5, nhớ 1.

Hàng chục của tích là số 4, trừ 1 đã nhớ được 3, 3 × 1 = 3 nên hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền 1.

Hàng trăm của tích là số 6, mà 3 × 2 = 6 nên ta điền 2 vào hàng trăm của thừa số thứ nhất

Ta điền được như sau:

Bumbii Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

Tiết 3

1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả của phép nhân 181 × 4 là:

A. 424

B. 742

C. 724

D. 721

b) Kết quả của phép chia 806 : 2 là:

A. 43

B. 403

C. 430

D. 304

c) Số dư của phép chia 465 : 7 là:

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Lời giải:

a)

\[ \begin{array}{rr} &181 \\ \times& \\ &4\\ \hline &724\\ \end{array} \]

Em khoanh vào C.

b)

Bumbii trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H10

Em khoanh vào B.

c)

Bumbii trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H11

Em khoanh vào D.

2: Số?

a) … × 8 = 280

b) …. : 9 = 108

c) 84 : … = 6

d) … × 7 = 161

Lời giải:

a) Muốn tìm thừa số chưa biết của một tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết:

280 : 8 = 35.

b) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

108 × 9 = 972.

c) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

84 : 6 = 14.

d) Muốn tìm thừa số chưa biết của một tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

161 : 7 = 23.

Ta điền như sau:

a) 35 × 8 = 280

b) 972 : 9 = 108

c) 84 : 14 = 6

d) 23 × 7 = 161

3: Trong vườn nhà An có 19 cây chanh, số cây cam gấp 4 lần số cây chanh. Hỏi vườn nhà An có bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Nhà An có số cây chanh là:

19 × 4 = 76 (cây)

Số cây cam và cây chanh nhà An là:

19 + 76 = 95 (cây)

Đáp số: 95 cây.

4: Số?

Bumbii trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H12

a)\(\displaystyle\frac{1}{6}\) số quả dâu tây là … quả dâu tây.

b) \(\displaystyle\frac{1}{8}\) số quả dâu tây là … quả dâu tây.

Lời giải:

Có tất cả 24 quả dâu.

a) \(\displaystyle\frac{1}{8}\) số quả dâu tây là:

24 : 6 = 4 (quả)

Ta điền được như sau:

\(\displaystyle\frac{1}{6}\) số quả dâu tây là 4 quả dâu tây.

b) \(\displaystyle\frac{1}{8}\) số quả dâu tây là:

24 : 8 = 3 (quả)

\(\displaystyle\frac{1}{8}\) số quả dâu tây là 3 quả dâu tây.

5: Viết chữ số 0, 1, 2 , 3 thích hợp và ô trống.

Bumbii trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H13

Lời giải:

Ta có:

– Hàng đơn vị ở tích là 6, mà 2 × 3 = 6 nên hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3; hoặc ngược lại hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 2.

– Hàng chục ở tích là 0 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0.

– Ta còn số 1 điền vào hàng trăm của thừa số thứ nhất.

Mà 3 × 1 = 3 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3.

Ta điền được như sau:

Bumbii trang 102 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H14

Bài 41: Ôn tập phép nhân Bài 41: Ôn tập phép nhân

Xem bài giải trước: Bài 40: Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 42: Ôn tập biểu thức số
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

4 2 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x