Thứ tự trong câu của các loại từ.

Đây là bài học tiếp theo về các loại từ trong tiếng Anh. Hôm nay Bumbii xin giới thiệu về một thứ tự trong của các loại từ trong tiếng Anh . Cụ thể về cách xắp xếp thứ tự của các loại từ.

1. Danh từ:

  • Đứng sau tính từ/tính từ sở hữu:
    Một số tính từ sỡ hữu như: his, her, its, you, my, their, our,…
    Ví dụ:
    – Sau tính từ: It’s a tall tree. (Nó là một cái cây cao).
    Trong câu này thì tall là tính từ theo sau là danh từ tree.
    – Sau tính từ sỡ hữu: This is my bag. (Đây là cái cặp của tôi).
    Trong câu này thì Mỹ là tính từ sỡ hữu và bag là dan từ.
  • Đứng ở đầu câu với vai trò là chủ ngữ:
    Ví dụ: A helicopter is really expensive. (Một cái máy bay trực thăng thì rất là mắc).
    Trong câu sau thì “a helicopter” đóng vai trò là một chủ ngữ.
  • Đứng sau động từ với chức năng là tân ngữ:
    Ví dụ: I like playing game. (Tôi thích chơi game).
    Trong câu sau thì danh từ “game” nằm ở vị trị tân ngữ và đứng sau động từ “playing”.
  • Đứng sau mạo từ:
    Mạo từ là những từ: a, an, the
    Ví dụ: The Sun is hot. (Mặt trời thì nóng).
    Trong câu sau thì “Sụn” là danh từ và đứng sau mạo từ The.
  • Đứng sau các từ chỉ định:
    Những từ chỉ định như: thí, thật, thế, those,…
    Ví dụ: These shoes is mine. (Những đôi giày này là của tôi).
    Trong câu này thì “thế” là từ chỉ đinh còn “shoes” là danh từ.
  • Đứng sau giới từ chỉ nơi chốn:
    Giới từ chỉ nơi chốn như: in, on, at, under,…
    Ví dụ: Your book is on the table. (Cuốn sách của bạn thì ở trên bàn).
    Trong câu này thì “table” là danh từ và “ơn” là giới từ chỉ nơi chốn.
  • Đứng sau từ chỉ số lượng:
    Những từ chỉ số lượng như: a few, any, some, every, enough, little, a little, all, each,…
    Ví dụ: Some children is playing outside. (Một vài đứa trẻ đang chơi ở ngoài).

2. Động từ:

  • Đứng sau chủ ngữ:
    Ví dụ: I go to school by bike every day. (Anh ấy đi đến trường bằng xe đạp mỗi ngày).
    Trong câu này thì “go” là động từ và đứng sau chủ ngữ “I”.
  • Đứng sau trạng từ thời gian/tần suất:
    Những trạng từ chỉ thời gian/ tần suất như: always, never, often, usually,…
    Ví dụ: I often go to home after class. (Tôi thường về nhà sau khi lên lớp).
    Trong câu này thì often là trạng từ chỉ tần suất và “go” là động từ.

3. Tính từ:

  • Đứng trước danh từ:
    Ví dụ: I have a cute bear. (Tôi có một con gấu dễ thương).
    Trong câu sau thì “bear” là danh từ và tính từ “cute” đứng trước.
  • Đứng sau động từ tobe
    Ví dụ: I’m not good at literature.
    Trong câu sau “am nốt” là động từ toe và sau nó là tính từ “good”.
  • Đứng sau các tính từ chỉ mức độ:
    Các tình từ chỉ mức độ như: really, enough, too,…
    Ví dụ: Her hair really hairy. (Tóc cô ấy thật sự rất dày).
    Trong câu sau thì “hairy’ là một trạng từ chỉ mức độ và theo sau nó là tính từ “hairy”.
  • Đứng sau động từ tình thái:
    Các động từ tình thái như: look, appear, seem, feel taste…
    Ví dụ: She looks tired. (Cô ấy trông mệt mỏi).
    Trong câu này thì ‘look” là động từ tình thái và theo sau nó là tính từ “tired”.

4. Trạng từ.

  • Đứng ở đầu câu/giữa câu có ngăn cách bằng dấu phẩy.
    Ví dụ: Suddenly, your phone ring. (Đột nhiên điên thoại của bạn rung lên).
    Trong câu sau “suddenly” là trạng từ và được ngăn cách với câu qua dấu phẩy.
  • Đứng trước tính từ:
    Ví dụ: Your behavior is absolutely wrong with your friends. (Cách cử xử của bạn hoàn toàn sai với bạn của bạn).
  • Đứng trước hoặc sau bổ nghĩa cho động từ thường.
    Ví dụ: Can you write quickly? (Bạn viết nhanh được không?)

Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh 2023

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiitech
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x