Phép cộng có tổng là số tròn chục

Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Thực hành

Đề bài 1: Đặt tính rồi tính.

61 + 953 + 1742 + 28

Hướng dẫn giải
Em đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái, lưu ý có nhớ.

Bumbii Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Luyện tập

Đề bài 1: Tìm số ở nhị hoa.

Bumbii Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Quan sát mẫu em thấy: số ở nhị hoa bằng tổng của 3 số ở cánh hoa.
Em cộng hai số có tổng là số tròn chục trước, sau đó cộng với số còn lại.
38 + 12 + 20 = 50 + 20 = 70.

Bông hoa màu tím:
25 + 15 + 20 = 40 + 20 = 60

Bông hoa màu vàng:
43 + 27 + 10 = 70 + 10 = 80

Bông hoa màu đỏ:
9 + 11 + 30 = 20 + 30 = 50

Vậy ta có kết quả như sau: 

Bumbii Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 2: Các bạn thu gom vỏ hộp sữa để làm đồ trưng bày. Tổ Một thu được 35 vỏ hộp sữa, tổ Hai thu được 55 vỏ hộp sữa. Hỏi cả hai tổ thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa?

Hướng dẫn giải
Em đọc kỹ để để viết tóm tắt:

Tóm tắt:
Tổ Một: 35 vỏ hộp sữa
Tổ Hai: 55 vỏ hộp sữa
Cả hai tổ: … hộp sữa

Để tính được cả hai tổ đã thu được bao nhiêu vỏ hộp sữa, em lấy số vỏ hộp sữa tổ Một thu được là 35 vỏ hộp sữa cộng với số vỏ hộp sữa mà tổ Hai thu được là 55 vỏ hộp sữa.

Bài giải
Cả hai tổ thu được số vỏ hộp sữa là:
35 + 25 = 60 (vỏ)
Đáp số: 60 vỏ hộp sữa. 

Đề bài 3: Bạn nào có vé xe số 50?

Bumbii Phép cộng có tổng là số tròn chục trang 83 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Tính nhẩm giá trị các phép tính, từ đó tìm được bạn có vé xe số 50.
Ta có:  
An: 28 + 22 = 50;             
Thu: 42 + 18 = 60;
Huy: 48 + 12 = 60;           
Ngọc: 22 + 28 = 50.

Vậy bạn An và bạn Ngọc có vé xe số 50.

Vui học

Em nói cách đi (theo mẫu).

Bumbii trang 83 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Ví dụ: Đến vườn thú.
      • Sang phải 1 cm
      • Lên trên 2 cm
      • Sang phải 3 cm
      • Lên trên 1 cm.

a) Đến công viên nước.
b) Đến sân đá bóng.
c) Đến rạp xiếc.

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ từ điểm xuất phát, em xác định địa điểm đến (công viên nước, sân đá bóng hay rạp xiếc) rồi chọn cách đi phù hợp. Mỗi ô là 1 cm.

a) Đến công viên nước.
      • Lên trên 6 cm
      • Sang phải 1 cm.

Hoặc:
      • Sang phải 1 cm
      • Lên trên 2 cm
      • Sang phải 2 cm
      • Lên trên 4 cm.
Tuy nhiên cách đi này khó nhớ đường hơn cách trên.

b) Đến sân đá bóng.
      • Xuống dưới 1 cm
      • Sang phải 6 cm.

c) Đến rạp xiếc.
      • Lên trên 6 cm
      • Sang phải 7 cm.

Có nhiều cách đi khác nhau để đến được điểm đến, các em có thể tùy chọn cách đi thích hợp.

Xem bài giải trước: Em làm được những gì? (trang 77)
Xem bài giải tiếp theo: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
Xem bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x