Chủ đề E. Bài 4. Định dạng hiển thị dữ liệu

Bài 4. Định dạng hiển thị dữ liệu trang 21 Tin Học lớp 7Cánh Diều, mời các em tham khảo cùng Bumbii.

Chủ đề E. Ứng dụng tin học. Bài 4. Định dạng hiển thị dữ liệu.

Câu E23

Nhóm lệnh Number để chọn áp dụng định dạng cho các ô số liệu. Dưới đây là một số mục trong danh sách thả xuống của hộp General. Hãy thử chọn áp dụng cho một ô chứa dãy số và giải thích tác dụng của từng lệnh.

1) General

2) Number

3) Fraction

4) Text.

Đáp án:

1) General: No specific format, gõ nhập như thế nào thì hiển thị như thế.

2) Number: Coi dữ liệu là số, căn sát lề phải và tự động thêm phần thập phân là hai số 0 theo mặc định.

3) Fraction: Dữ liệu hiển thị ở dạng phân số, ví dụ 0.25 thành 1/4; 0.333333 thành 1/3.

4) Text: Coi dữ liệu là chữ, căn sát lề trái.

Câu E24

Trong các câu sau, câu nào sai?

1) Áp dụng định dạng hiển thị số liệu thông dụng của Mỹ rất nhanh bằng các nút lệnh có trên dải lệnh Home hoặc chọn trong danh sách thả xuống của hộp General.

2) Áp dụng định dạng hiển thị số liệu theo kiểu Việt Nam thường phải mở hộp thoại Format Cells, chọn thẻ Number.

3) Cách duy nhất để mở hộp thoại Format Cells là dùng tổ hợp phím tắt Crtl + 1.

4) Hộp thoại Fomat Cells không chỉ dành riêng để chọn định dạng các ô số liệu mà còn định dạng văn bản nói chung trong ô.

Đáp án: phương án 3. Cách duy nhất để mở hộp thoại Format Cells là dùng tổ hợp phím tắt Crtl + 1.

Câu E25

Trả lời các câu hỏi sau:

1) Hộp thoại Format Cells có nhiều thẻ, hãy cho biết đó là những thẻ gì?

2) Thẻ nào trong hộp thoại Format Cells để chọn định dạng các ô số liệu?

3) Khi mở hộp thoại Format Cells thì theo mặc định, ta nhìn thấy thẻ nào?

4) Em hãy tìm hiểu xem các thẻ Alignment, Font, Border dùng để làm gì.

Đáp án:

1) Đó là các thẻ: Number, Alignment, Font, Border, Fill, Protection.

2) Thẻ Number để chọn định dạng các ô số liệu.

3) Khi mở hộp thoại Format Cells theo mặc định, ta nhìn thấy thẻ Number.

4) Theo tên gọi tiếng Anh, có thể đoán:

Alignment: Để đóng văn bản trong ô sát lề trái, phải, căn chính giữa.

Font: Để chọn kiểu chữ.

Border: Để chọn các kiểu đường kẻ chia ô.

Câu E26

Hãy phát hiện những câu sai trong các câu sau:

Trong nhóm lệnh Number.

1) Nháy nút lệnh “$” để áp dụng kí hiệu đồng tiền đô la Mỹ.

2) Nháy nút lệnh “%” để tự động tính tỉ lệ phần trăm theo tổng cả cột.

3) Nháy nút lệnh “,” (Comma Style) để áp dụng dấu phân cách từng nhóm 3 chữ số (nghìn, triệu, tỉ) là dấu “,”.

4) Nháy nút lệnh  (Increase Decimal) để dịch dấu phân cách phần thập phân thêm một cột sang trái.

5) Nháy nút lệnh  (Decrease Decimal) để làm tròn, giảm bớt mọt chữ số phần lẻ.

Đáp án: phương án 2, 4.

Câu E27

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

Để thêm dấu “%” cho các ô số liệu kiểu phần trăm, cần:

1) Thực hiện phép chia số các ô đó cho 100.

2) Đánh dấu chọn các ô và nháy nút lệnh “%” trong nhóm lệnh Number.

3) Lần lượt gõ nhập thêm dấu “%” vào mỗi ô số liệu.

Đáp án: phương án 2. Đánh dấu chọn các ô và nháy nút lệnh “%” trong nhóm lệnh Number.

Câu E28

Hãy liệt kê những cách khác nhau để mở hộp thoại Format Cells.

C1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + 1.

C2: Trong danh sách thả xuống của hộp General, chọn More Number Formats.

C3: Nháy chuột vào dấu mũi tên chéo xuống ở góc dưới bên phải nhóm lệnh Number.

C4: Nháy chuột phải và chọn Format Cells.

Xem thêm các bài khác tại Giải sách bài tập tin học lớp 7 – NXB Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x