Chủ đề 1. Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Bài 3 Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản trang 16 sách giáo khoa Tin Học lớp 10NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống, mời các em tham khảo cùng Bumbii.

Chủ đề 1. Máy tính và xã hội tri thức. Bài 3. Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản.

PHÂN LOẠI VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH

Hoạt động 1. Phân loại thông tin

Hình 3.1 minh họa một thẻ căn cước công dân. Trên đó có những thông tin gì?

Hãy chia những thông tin đó thành các nhóm, ví dụ nhóm các thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm và nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học.

Căn cước công dân, dữ liệu văn bản , kiểu dữ liệu
Hình 3.1. Căn cước công dân

Đáp án:

Trên đó có những thông tin cá nhân của một người: số CCCD, họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú và hình ảnh của người đó.

Có một số loại thông tin như: văn bản, số, hình ảnh.

Kiểu số: số căn cước công dân, ngày/tháng/năm sinh.

Kiểu văn bản: họ tên, giới tính, nơi thường trú

Kiểu hình ảnh: ảnh của người đó.

Câu hỏi

1. Theo em số căn cước công dân có kiểu số hay kiểu văn bản?

Đáp án:

Số căn cước công dân có kiểu số, là một dãy chữ số, gồm các mã ghép. Ví dụ ba chữ số đầu là mã tỉnh thành, chữ số tiếp theo là mã gộp thế kỉ của ngày sinh và gới tính (ví dụ thế kỉ XX, nam là 0, nữ là 1; thế kỉ XXI nam là 2, nữ là 3,…), hai chữ số tiếp theo là năm sinh, 6 chữ số còn lại cấp tuần tự khi công dân đến làm căn cước công dân.

2. Kiểu số thực thường dùng để biểu diễn các số có phần thập phân (phân lẻ). Em hãy cho ví dụ một loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực.

Đáp án:

Một vài loại hồ sơ có dùng đến số có phần thập phân, tương ứng với kiểu số thực: điểm trung bình trong học bạ của học sinh hay hệ số lương của cán bộ, viên chức.

BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VĂN BẢN

Hoạt động 2. Bảng chữ cái tiếng Anh và bảng chữ cái tiếng Việt

1. Bảng chữ cái tiếng Anh có những kí tự nào?

Đáp án:

Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 chữ cái “a, b, c,… x, y, z” và 26 chữ cái in hoa tương ứng.

2. Trong tin học, mỗi nguyên âm có dấu thanh của tiếng Việt là một kí tự. Hãy kể tên các kí tự tiếng Việt không có trong bảng chữ cái tiếng Anh. Có bao nhiêu kí tự như vậy?

Đáp án:

  • Các kí tự riêng của tiếng Việt là các nguyên âm có dấu và hai kí tự đ và Đ. Các nguyên âm của tiếng Việt gồm có o, ô, ơ, a, ă, â, e, ê, u, i, y cả chữ thường và chữ in hoa.
  • So với tiếng Anh, mỗi chữ o, a, e, u, i, y cả chữ thường và chữ in hoa có 12 kí tự, mỗi kí tự phát sinh 5 kí tự có dấu thanh không có trong tiếng Anh nên sẽ có thêm 60 kí tự.
  • Mỗi chữ ô, ơ, ă, â, ê, ư kể cả chữ thường và chữ in hoa có 12 kí tự không có trong tiếng Anh, mỗi kí tự phát sinh sẽ phát sinh 6 kí tự không có trong tiếng Anh nên sẽ có thêm 72 kí tự.
  • Chữ đ phát sinh thêm 2 kí tự.
  • Tổng cộng có 134 kí tự không có trong tiếng Anh.

Câu hỏi

1. Sử dụng phụ lục Bảng mã ASCII mở rộng trang 165, hãy xác định mã nhị phân và mã thập phân (là số thứ tự của kí tự trong bảng) của các kí tự S, G, K.

Đáp án:

Mã nhị phân (và mã thập phân  – chính là số thứ tự trong bảng) của các kí tự S, G, K trong bảng ASCII lần lượt là: 01010011 (83), 01000111 (71) và 01001011 (75).

2. Trong bảng mã UNICODE, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?

A. 1 byte.

B. 2 byte.

C. 4 byte.

D. từ 1 đến 3 byte.

Đáp án: Phương án D.

LUYỆN TẬP

Câu 1. Giấy phép lái xe có các thông tin nêu ở cột bên trái của bảng sau. Hãy ghép mỗi thông tin ở cột bên trái với kiểu dữ liệu thích hợp ở cột bên phải.

căn cước công dân, kiểu dữ liệu, dữ liệu văn bản

Đáp án:

căn cước công dân, kiểu dữ liệu, dữ liệu văn bản

Câu 2. Câu trả lời nào đúng cho câu hỏi “Tại sao cần xây dựng bảng mã Unicode?”

A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.

B. Bảng mã ASCII mã hoá mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ kí tự mã hoá bởi 1 byte.

C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vần đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng.

D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình.

Đáp án: Phương án C.

VẬN DỤNG

Câu 1. Dựa trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII (Vietnamese Standard Code for Information Interchange), còn gọi là TCVN/5712:1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên Internet theo những gợi ý sau:

– Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?

– Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?

Đáp án:

Bảng mã VSCII trong bộ tiêu chuẩn TCVN/5712:1993.

Do chữ Việt có tới 134 kí tự không có sẵn trong bảng mã ASCII, đó là chưa kể chính các dấu thanh cũng được coi là “mặt chữ” khi phải diễn tả các hình ảnh dấu một cách độc lập nên VSCII đã phải lấy thêm một số vị trí ở đầu bảng ASCII như bảng dưới đây. VSCII đã không bảo toàn được bảng mã ASCII.

Bảng 3.1. Bảng mã VSCII theo TCVN/5712:1993.

bảng mã VSCII theo TCVN/5712:1993, kiểu dữ liệu.

Trong bảng ASCII các mã ở hai dòng đầu dùng làm mã điều khiển. Có thể dùng các vị trí đó để mã hóa chữ Việt với mục đích đọc hay in ấn nhưng trong một số ứng dụng có thể gây nhầm lẫn với ý nghĩa của mã điều khiển. Ví dụ số 2 “00000010” là mã STX (Start of Text) được hiểu là tín hiệu báo hết chuột kí tự được truyền được thay tương ứng bởi các kí tự Việt “Ụ” hay “Ừ” có thể gây nhầm lẫn. Trong một ứng dụng truyền văn bản thì chỉ dãy chữ nằm giữa “Ụ” hay “Ừ” được truyền còn chính hai kí tự đó sẽ bị mất.

Câu 2. Phông chữ là hình ảnh của kí tự ứng với mã của kí tự. Không phải phông chữ nào cũng được thiết kế đầy đủ cho tiếng Việt. Hãy sử dụng phần mềm soạn thảo gõ một câu tiếng Việt và định dạng với các phông chữ khác nhau để tìm hiểu ngoài phông Times New Roman còn những phông nào đã thiết kế cho tiếng Việt Unicode.

Đáp án:

Hãy gõ một câu tiếng Việt Unicode có các nguyên âm có dấu và lần lượt thử với các phông chữ khác nhau.

Phông chữ cần thể hiện đúng kí tự và có một phong cách đặc trưng, thống nhất cho cả bộ chữ. Bộ phông hỗ trợ tiếng Việt đầy đủ không chỉ là cho đúng mặt chữ, mà phải đảm bảo được phong cách đặc trưng của nó. Ví dụ câu trong phông Arial Black

Tuy thể hiện đúng chữ nhưng các kí tự nguyên âm có dấu đều bị lạc phong cách do không được thiết kế phù hợp.

Ngoài bộ phông Times New Roman, còn nhiều bộ phông khác hỗ trợ đầy đủ tiếng Việt Unicode theo phong cách thống nhất như Arial, Tahoma, Calibri,…

__________***__________

Xem các bài giải khác tại https://bumbii.com/giai-bai-tap-sgk-tin-hoc-lop-10-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x