Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Luyện tập Tiết 1

Bài 1

Tính nhẩm (theo mẫu).

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

50 + 50                   
70 + 30                     
20 + 80

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

100 – 30                   
100 – 50                 
100 – 90

Hướng dẫn giải
Em tính nhẩm bằng cách cộng, trừ chục như sau:

a) • 50 + 50
      5 chục + 5 chục = 10 chục
      50 + 50 = 100

• 70 + 30
   7 chục + 3 chục = 10 chục
   70 + 30 = 100

• 20 + 80
   2 chục + 8 chục = 10 chục
   20 + 80 = 100

b) • 100 – 30
    10 chục – 3 chục = 7 chục
    100 – 30 = 70

• 100 – 50
   10 chục – 5 chục = 5 chục 
   100 – 50 = 50

• 100 – 90
   10 chục – 9 chục = 1 chục
   100 – 90 = 10

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

35 + 4                       
52 + 37                   
68 – 6                       
79 – 55

Hướng dẫn giải
Em đặt tính bằng các viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

\[ \begin{array}{rr} &35 \\ + & \\ &4\\ \hline &39\\ \end{array} \]

\[ \begin{array}{rr} &52 \\ + & \\ &37\\ \hline &89\\ \end{array} \]

\[ \begin{array}{rr} &68 \\ – & \\ &6\\ \hline &62\\ \end{array} \]

\[ \begin{array}{rr} &79 \\ – & \\ &55\\ \hline &24\\ \end{array} \]

Bài 3

Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Tính giá trị từng phép tính, ta được:
40 + 20 = 60 ;                      34 + 1 = 35
30 + 5 = 35 ;                       60 – 30 = 30
20 + 40 = 60 ;                     80 – 50 = 30.

Vậy hai phép tính có cùng kết quả là:
40 + 20 và 20 + 40;     
30 + 5 và 34 + 1;   
60 – 30 và 80 – 50.

Bài 4

Tìm số thích hợp.

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
50 + 30 = 80; 80 – 40 = 40;  40 + 15 = 55.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 5

Trên thuyền có 12 hành khách, đến bến có 3 hành khách lên thuyền. Hỏi lúc đó trên thuyền có tất cả bao nhiêu hành khách?

Hướng dẫn giải

Để tìm số hành khách có tất cả trên thuyền ta lấy số hành khách ban đầu có trên thuyền cộng với số hành khác lên thêm ở bến.

Bài giải
Số hành khách trên thuyền có tất cả là:
12 + 3 = 15 (hành khách)
Đáp số: 15 hành khách.

Luyện Tập Tiết 2

Bài 1

Câu nào đúng, câu nào sai? 

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Kiểm tra cách đặt tính và kết quả tính của mỗi phép tính, em thấy:
a) Sai vi đặt tính sai.
b) Đúng
c) Đúng

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2

Tính.

20 + 6                          
43 + 20           

57 – 7
75 – 70           

3 + 40
69 – 19

Hướng dẫn giải

Em đặt tính rồi tính và điền kết quả như sau:
20 + 6 = 26                          
43 + 20 = 63           

57 – 7 = 50
75 – 70 = 5          

3 + 40 = 43
69 – 19 = 50

Bài 3

Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 50? Những phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 50?

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Ta có:
40 + 8 = 48 ;         48 < 50.
32 + 20 = 52 ;       52 > 50.
70 – 30 = 40 ;       40 < 50.
90 – 50 = 40 ;       40 < 50.
30 + 40 = 70 ;       70 > 50.
86 – 6 = 80 ;         80 > 50.

Vậy:

Các phép tính có kết quả bé hơn 50 là: 40 + 8 ; 70 – 30 ; 90 – 50.

Các phép tính có kết quả lớn hơn 50 là: 32 + 20 ; 30 + 40 ; 86 – 6.

Bài 4

Tìm chữ số thích hợp.

Bumbii Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp.

a) Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.
Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.

b) Ở cột đơn vị:  8 – 6 = 2, vậy chữ số phải tìm là 2.
Ở cột chục: 9 – 4 = 5, vậy chữ số phải tìm là 5.

c) Ở cột đơn vị: 5 + 2 = 7, vậy chữ số phải tìm là 5.
Ở cột chục: 5 + 3 = 8, vậy chữ số phải tìm là 3.

Ta có kết quả như sau:

Bumbii trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 5

Đàn trâu và bò của nhà bác Bình có 28 con, trong đó có 12 con trâu. Hỏi nhà bác Bình có bao nhiêu con bò?

Bumbii trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Để tìm số con bò nhà bác Bình có ta lấy tổng sô con trâu và bò trừ đi số con trâu.

Bài giải
Nhà bác Bình có số con bò là:
28 – 12 = 16 (con)
Đáp số: 16 con bò.

Luyện Tập Tiết 3

Bài 1

a) Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Bumbii trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

Bumbii trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

a) Ta có:
97 – 7 = 90 ;  5 + 90 = 95 ;  98 – 3 = 95.

Vậy các phép tính có cùng kết quả là:
5 + 90 và 98 – 3.

b) Ta có:
35 + 1 = 36 ; 14 + 20 = 34 ;  49 – 10 = 39.
Mà: 34 < 36 < 39.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 14 + 20.

Bài 2

Tìm số thích hợp.

a) 10 + \(\fbox{ ? }\) = 20
b) 30 – \(\fbox{ ? }\) = 20
c) 50 + \(\fbox{ ? }\) = 70
d) 80 – \(\fbox{ ? }\) = 40

Hướng dẫn giải

Dựa vào cách tính nhẩm bằng cách cộng, trừ chục để tìm các số còn thiếu ở ô trống.
Chẳng hạn với câu a: 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục, từ đó số phải tìm là 10.
Em làm tương tự với các câu còn lại.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 10 + \(\fbox{ 10 }\) = 20
b) 30 – \(\fbox{ 10 }\) = 20
c) 50 + \(\fbox{ 20 }\) = 70
d) 80 – \(\fbox{ 40 }\) = 40

Bài 3

Tính.
a) 50 + 18 – 45                 
b) 76 – 56 + 27

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23.

b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47.

Bài 4

Một rạp xiếc có 96 ghế, trong đó 62 ghế đã có khán giả ngồi. Hỏi trong rạp xiếc còn bao nhiêu ghế trống?

Bumbii trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Để tìm số ghế trống ta lấy tổng số ghế trong rạp xiếc trừ đi số ghế đã có khán giả ngồi.

Bài giải
Trong rạp xiếc còn số ghế trống là:
96 – 62 = 34 (ghế)
Đáp số: 34 ghế.

Bài 5

Tìm số thích hợp.

Bumbii trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Ở hai hình đầu ta có:
12 + 4 + 3 = 16 + 3 = 19;
10 + 13 + 5 = 23 + 5 = 28.

Do đó ta có nhận xét: Tổng ba số ở hình tròn bằng số ở trong hình tam giác.
Ta có: 33 + 6 + 20 = 39 + 20 = 59.

Vậy số ở trong hình tam giác thứ ba là 59, hay ta có kết quả như sau:

Bumbii trang 19 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Xem bài giải trước: Bài 4. Hơn, kém nhau bao nhiêu
Xem bài giải tiếp theo: Bài 6. Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x