Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính nhẩm.

a) 60 + 20 = ……            b) 500 + 300 = ……

    80 – 60 = ……                800 – 500 = …… 

    80 – 20 = ……                800 – 300 = ……

c) 900 + 100 = …….

    1000 – 900 =……

    1000 – 100 = ……

Lời giải:

Em nhẩm bằng cách cộng, trừ chục, cộng trừ trăm.
60 + 20 Là 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục.
500 + 300 là 5 trăm cộng 3 trăm bằng 8 trăm.
Em điền như sau:

a) 60 + 20 = 80               b) 500 + 300 = 800                    

    80 – 60 = 20                   800 – 500 = 300                   

    80 – 20 = 60                   800 – 300 = 500                    

c) 900 + 100 = 1000

    1000 – 900 = 100

    1000 – 100 = 900

2: Đặt tính rồi tính:

a) 47 + 53             100 – 35      

……………          …………… 

……………          …………… 

……………          …………… 

b) 275 + 18           482 – 247 

……………          …………… 

……………          …………… 

……………          …………… 

Lời giải:

Em đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau (hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm), sau đó thực hiện phép cộng các số từ phải qua trái.

Phép tính 47 + 53:
7 cộng 3 bằng 10, viết 0 nhớ 1
4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10
Vậy 47 + 53 = 100.

Tương tự như vậy em đặt đặt tính và tính được như sau:

a)

Bumbii Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H1

b)

Bumbii Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H2

3: Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi:
a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki–lô–gam?
b) Con chó nhẹ hơn con lợn bao nhiêu ki–lô–gam?

Bài giải
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả số ki–lô–gam là:

75 + 25 = 100 (kg)

b) Con chó nhẹ hơn con lợn số ki–lô–gam là:

75 – 25 = 50 (kg)

Đáp số: a) 100 kg  b) 50 kg.

4: Chọn câu trả lời đúng.

Bumbii Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H3

Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất?

A. Hình tam giác

B. Hình tròn

C. Hình chữ nhật

Lời giải:

Em tính kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả để tìm ra số lớn nhất.

225 + 38 = 263

281 – 19 = 262

125 + 161 = 286

Ta thấy: 286 > 263 > 262 nên số lớn nhất là 286 là kết quả của phép tính 125 + 161.

Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất.

Em chọn đáp án C.

Tiết 2

1: Số?

a)

Số hạng216308451
Số hạng432327173
Tổng

b)

Số bị trừ456527634
Số trừ231342208
Hiệu

Lời giải:

a) Em thực hiện cộng theo cột và điền kết quả như sau:

Số hạng216308451
Số hạng432327173
Tổng648635624

b) Em thực hiện trừ theo cột và điền kết quả như sau:

Số bị trừ456527634
Số trừ231342208
Hiệu225185426

2: Số?

Bumbii Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H4

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên và điền kết quả vào ô trống.

34 + 48 = 82

82 – 27 = 55

Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 82; 55.

100 – 42 = 58

58 – 33 = 25

Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 58; 25.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Bumbii Giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H5

3: Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.

Bumbii Giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H6

a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa …… và …… ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải:

Thực hiện tính các phép tính ghi trong bông hoa để tìm kết quả và tiến hành so sánh:

A: 125 + 35 = 160

B: 168 + 103 = 271

C: 472 – 317 = 155

D: 392 – 125 = 267

E: 270 – 110 =160

So sánh các kết quả: ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155.

Vậy ta điền vào như sau:

a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa A và E ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 25 l nước mắm. Hỏi:a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….
………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:

100 – 25 = 75 (l)

b) Cả hai buổi của hàng bán được số lít nước mắm là:

100 + 75 = 175 (l)

Đáp số: a) 75 l      b) 175 l

Bài 2: Ôn tập phép cộng

Xem bài giải trước: Bài 1: Ôn tập các số đến 1000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x