Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 5 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Viết số và cách đọc số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

TrămChụcĐơn vịViết sốĐọc số
375375ba trăm bảy mươi lăm
404
731
888

Lời giải:

Viết số và đọc số như sau:

TrămChụcĐơn vịViết sốĐọc số
375375Ba trăm bảy mươi lăm
404404Bốn trăm linh bốn
731731Bảy trăm ba mươi mốt
888888Tám trăm tám mươi tám

2: Nối (theo mẫu).

Bumbii Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 5 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H1

Lời giải:

Em nối như sau:

Bumbii Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 5 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống H2

3: Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

139 = ………………………………….

321 = ………………………………….

803 = ………………………………….

950 = ………………………………….

777 = ………………………………….

614 = ………………………………….

Lời giải:

Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục, 9 đơn vị. Do đó em viết 139 = 100 + 30 + 9.

Tương tự em điền được như sau:

139 = 100 + 30 + 9

321 =  300 + 20 + 1

803 = 800 + 3

950 = 900 + 50

777 = 700 + 70 + 7

614 = 600 + 10 + 4

4: Số?

Số liền trướcSố đã choSố liền sau
120
500
120
300

Lời giải:

Số đã cho là 120.
– Số liền trước số 120 là số đứng trước số 120 và kém số 120 một đơn vị, số đó là 199; 
– Số liền sau số 120 là số đứng sau số 120 và hơn số 120 một đơn vị, số đó là 121.

Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta điền vào bảng như sau:

Số liền trướcSố đã choSố liền sau
119120121
499500501
120121122
298299300

5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.

a) 35; ……; ……

     35; ……; ……

b) ……; 40; ……

     ……; 40; ……

Lời giải:

Ba số liên tiếp có thể là ba số tự nhiên liên tiếp hoặc ba số lẻ liên tiếp, ba số chẵn liên tiếp, ba số tròn chục liên tiếp. Em viết được như sau:

a) 35; 36; 37 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

35; 37; 39 (Ba số lẻ liên tiếp)

b) 39; 40; 41 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

38; 40; 42 (Ba số chẵn liên tiếp)

hoặc 30; 40; 50 (Ba số tròn chục liên tiếp)

Tiết 2

1: >, <, =

a) 770 … 707

     989 … 990

     1 000 … 999

b) 453 … 400 + 50 + 3

     660 … 600 + 50 + 9

     300 + 10 + 9 … 300 + 20

Lời giải:

a) Em so sánh bằng cách: 
Em so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, em so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu chữ số hàng chục bằng nhau, em so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

Số 770 và số 707:
Em so sánh số hàng trăm: 7 = 7.
Em tiếp tực so sánh số hàng chục: 7 > 0.
Nên 770 > 707.
Tương tự em điền được như sau:

770 > 707     
989 < 990     
1 000 > 999

b) Em thực hiện các phép tính phụ sau đó so sánh theo các bước như trên.
Em tính: 400 + 50 + 3 = 450 + 3 = 453; so sánh 453 = 453 nên 453 = 400 + 50 + 3.
Em tính: 600 + 50 + 9 = 650 + 9 = 659; so sánh 660 > 659 nên 660 > 600 + 50 + 9.
Em tính: 300 + 10 + 9 = 310 + 9 = 319; 300 + 20 = 320; so sánh 319 < 320 nên 300 + 10 + 9 < 300 + 20.

Em điền được như sau:
453 = 400 + 50 + 3.
660 > 600 + 50 + 9.
300 + 10 + 9 < 300 + 20.

2: Số?

a) 

400401402407409

b)

900899898893891

Lời giải:

a) Quan sát bảng số em thấy, các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, các số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Do đó, em điền vào ô trống như sau.

400401402403404405406407408409

b) Quan sát bảng số em thấy, các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, các số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Do đó, em điền vào ô trống như sau.

900899898897896895894893892891

3: Viết các số 786, 768, 867, 687 theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: …………………………………………………………………………

b) Từ bé đến lớn: ………………………………………………………………………….

Lời giải:

Em thực hiện so sánh các số: 786, 768, 867, 687. Em có 687 < 768 < 786 < 867. Do đó em viết được như sau:

a) Từ lớn đến bé: 867; 786; 768; 687.
b) Từ bé đến lớn: 687; 768; 786; 867.

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ba con gấu có cân nặng lần lượt là 243 kg; 231 kg; 234 kg. Biết cân nặng gấu trắng nặng nhất, gấu nâu nhẹ hơn gấu đen. Vậy gấu trắng cân nặng … kg, gấu nâu cân nặng … kg, gấu đen cân nặng … kg.

Lời giải:

Ta có: 243 > 234 > 231.
Trong ba số trên số lớn nhất là 243, tương ứng với cân nặng của gấu trắng.
Gấu nâu nhẹ hơn gấu đen nên gấu nâu nhẹ nhất, tương ứng với cân nặng là 231 kg.
Gấu đen cân nặng 234 kg.

Ta điền như sau:

Ba con gấu có cân nặng lần lượt là 243 kg; 231 kg; 234 kg. Biết cân nặng gấu trắng nặng nhất, gấu nâu nhẹ hơn gấu đen. Vậy gấu trắng cân nặng 243 kg, gấu nâu cân nặng 231 kg, gấu đen cân nặng 234 kg

Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Xem bài giải tiếp theo: Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x