Bài 15: Luyện tập chung

Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính nhẩm.

a) 7 × 4 = …8 × 6 = … 9 × 5 = …6 × 9 = …
b) 5 × 8 = …4 × 9 = …8 × 8 = …3 × 7 = …

Lời giải:

a) 7 × 4 = 288 × 6 = 48 9 × 5 = 456 × 9 = 54
b) 5 × 8 = 404 × 9 = 368 × 8 = 643 × 7 = 21

2: Tô màu vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Lời giải:

Dựa vào các bảng chia đã học để tính kết quả của các phép tính và tìm ra các phép tính có kết quả nhỏ hơn 7.

Ta có: 28 : 7 = 4

           35 : 5 = 7

           45 : 9 = 5

           48 : 8 = 6

           72 : 9 = 8

Vậy các phép tính có kết quả nhỏ hơn 7 là: 

28 : 7; 45 : 9; 48 : 8.

Ta tô màu như sau:

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

3: Số?

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tích chia cho số hạng còn lại.

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

a) Số cần tìm là:  56 : 8 = 7.

b) Số cần tìm là:  6 × 7 = 42.

c) Số cần tìm là: 45 : 5 = 9.

d) Số cần tìm là: 45 : 9 = 5.

Ta điền như sau:

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

4: Mai xếp mỗi bàn 6 cái li và xếp 8 bàn như vậy. Hỏi Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Mỗi bàn 6 cái li, xếp 8 bàn như vậy tức là 6 được lấy 8 lần, ta có phép nhân: 6 x 8 = 48. Em trình bày như sau:

Bài giải

Số li Mai xếp tất cả là:

6 × 8 = 48 (cái)

Đáp số: 48 cái li

5: Số?

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Lời giải:

Quan sát hình đầu tiên em thấy: 3 × 4 = 12; 3 × 5 = 15; 4 × 5 = 20.

Ta nhận thấy quy luật: Tích của hai số trong hình tròn chính bằng số ở giữa.

Thực hiện tương tự với hai hình còn lại, ta điền vào ô trống như sau:

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Tiết 2

1: Tính nhẩm.

5 × 7 = …6 × 8 = …9 × 7 = …8 × 4 = …
7 × 5 = …8 × 6 = …7 × 9 = …4 × 8 = …
35 : 5 = …48 : 6 = …63 : 9 = …32 : 8 = …
35 : 7 = …48 : 8 = …63 : 7 = …32 : 4 = …

Lời giải:

5 × 7 = 356 × 8 = 489 × 7 = 638 × 4 = 32
7 × 5 = 358 × 6 = 487 × 9 = 634 × 8 = 32
35 : 5 = 748 : 6 = 863 : 9 = 732 : 8 = 4
35 : 7 = 548 : 8 = 663 : 7 = 932 : 4 = 8

2: Mẹ của Nam mua về 21 quả cam. Mẹ bảo Nam xếp cam vào các đĩa, mỗi đĩa 7 quả. Hỏi Nam xếp được bao nhiêu đĩa cam như vậy?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Nam xếp được số đĩa cam là:

21 : 7 = 3 (đĩa)

Đáp số: 3 đĩa cam

3: a) Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình đó.

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

b) Số?

\(\displaystyle\frac{1}{8}\) số ngôi sao là  ngôi sao;

\(\displaystyle\frac{1}{4}\) số ngôi sao là  ngôi sao.

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

Lời giải:

a) – Hình 1 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình 1.

– Hình 2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{5}\) hình 2.

– Hình 3 được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình 3.

Ta điền dấu “x” vào ô trống như sau:

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

b) Hình trên có tất cả 24 ngôi sao.

\(\displaystyle\frac{1}{8}\) số ngôi sao là:

24 : 8 = 3 (ngôi sao)

\(\displaystyle\frac{1}{4}\) số ngôi sao là:

24 : 4 = 8 (ngôi sao)

4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 6 × 5

B. 4 × 7

C. 3 × 9

D. 8 × 4

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 16 : 2

B. 42 : 6

C. 70 : 7

D. 72 : 8

Lời giải:

a) Ta có:

6 × 5 = 30; 4 × 7 = 28; 3 × 9 = 27; 8 × 4 = 32

Vì 32 > 30 > 28 > 27 nên số lớn nhất trong 4 số trên là 32, kết quả của phép nhân 8 × 4.

Vậy phép tính 8 × 4 có kết quả lớn nhất.

Em khoanh vào D.

b) Ta có:

16 : 2 = 8; 42 : 6 = 7; 70 : 7 = 10; 72 : 8 = 9

Vì 7 < 8 < 9 < 10 nên số bé nhất trong 4 số trên là 7, kết quả của phép chia 42 : 6.

Vậy phép tính 42 : 6 có kết quả bé nhất.

Em khoanh vào B.

5: Số?

Bumbii Bài 15: Luyện tập chung trang 41 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H10

Lời giải:

Thực hiện tính toán lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.

a) Ta có: 32 : 4 = 8

               8 × ? = 48

Số cần tìm là: 48 : 8 = 6

Vậy số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 6.

b) Ta có: 6 × 6 = 36

               36 : ? = 9

Số cần tìm là: 36 : 9 = 4.

Vậy hai số cần điền vào ô trống là 6; 4.

Ta điền số vào ô trống như sau:

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H11

Bài 15: Luyện tập chung Bài 15: Luyện tập chung

Xem bài giải trước: Bài 14: Một phần mấy
Xem bài giải tiếp theo: Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x