Bài 14: Một phần mấy

Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Đ, S?

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Lời giải:

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{5}\) hình tròn.

Do đó câu a đúng.

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình tròn.

Do đó câu b đúng.

c) Hình c không được được chia thành các phần bằng nhau.

Do đó câu c sai.

d) Hình d được chia thành 3 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{3}\) hình tròn.

Do đó câu d đúng.

Ta điền vào ô trống như sau:

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

2: Nối (theo mẫu).

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Em nối cách đọc phân số với phân số thích hợp như sau:

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

3: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{3}\) số hình tròn của hình đó

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Lời giải:

Em thấy ở hình bên trái có 3 hàng ngang, đã tô màu 1 hàng. Vậy hình 1 đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{3}\) số hình tròn.

Em thấy ở hình bên phải có 4 cột dọc, đã tô màu 1 cột. Vậy hình 1 đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{4}\) số hình tròn.

Ta điền dấu “x” vào ô trống như sau:

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

4: Tô màu \(\displaystyle\frac{1}{5}\) mỗi hình sau:

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

Lời giải:

Hình bên trái gồm 5 ô vuông bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 ô vuông bất kỳ để được \(\displaystyle\frac{1}{5}\) hình 1.

Hình bên phải gồm 5 hình tròn bằng nhau.

Như vậy cần tô màu 1 hình tròn để được \(\displaystyle\frac{1}{5}\) hình 2.

Ta tô màu \(\displaystyle\frac{1}{5}\) mỗi hình như sau:

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

Tiết 2

1: Đ, S?

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

Lời giải:

a) Hình a được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{8}\) hình vuông

Do đó câu a đúng

b) Hình b được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình vuông.

Do đó câu b sai.

c) Hình c được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{9}\) hình vuông.

Do đó câu c đúng.

d) Hình d được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{7}\) hình vuông.

Do đó câu d đúng.

Ta điền vào ô trống như sau:

Bumbii Bài 14: Một phần mấy trang 37 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H10

2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{7}\) hình nào?

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H11

b) Đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{9}\) hình nào?

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H12

Lời giải:

Em quan sát từng hình:

Hình A được chia thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình tròn.

Hình B được chia thành 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{8}\) hình tròn.

Hình C được chia thành 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{7}\) hình tròn.

Hình D được chia thành 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{9}\) hình tròn.

Vậy:
a) Đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{7}\) hình C. Em khoanh vào C.
b) Đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{9}\) hình D. Em khoanh vào D.

3: Tô màu \(\displaystyle\frac{1}{8}\) mỗi hình sau.

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H13

Lời giải:

Hình bên trái gồm 8 tam giác bằng nhau. Như vậy cần tô màu 1 hình tam giác bất kỳ để được \(\displaystyle\frac{1}{8}\).

Hình bên phải gồm 8 hình chữ nhật bằng nhau. Như vậy cần tô màu 1 hình chữ nhật bất kỳ để được  \(\displaystyle\frac{1}{8}\).

Ta tô màu như sau:

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H14

4: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{5}\) số hình tròn của hình đó.

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H15

Lời giải:

a) Hình a được chia thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{5}\)  hình a.

b) Hình b gồm 5 cột dọc, mỗi cột 3 ô vuông, đã tô màu 1 cột. 

Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{5}\)  hình b.

c) Hình c gồm 3 dòng ngang, mỗi dòng 3 ô vuông, tô màu 1 dòng.

Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{3}\) hình c.

Kết luận: Hình a và hình b đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{5}\) số ô vuông của hình đó.

Ta viết dấu “x” vào ô trống như sau:

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H16

5: a) Tô màu \(\displaystyle\frac{1}{2}\) số cá rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H17

 \(\displaystyle\frac{1}{2}\) số cá là  con cá.

b) Tô màu \(\displaystyle\frac{1}{4}\) số bông hoa viết số thích hợp vào ô trống.

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H18

\(\displaystyle\frac{1}{4}\) số bông hoa là   bông hoa.

Lời giải:

a) Quan sát hình em thấy 6 con cá được xếp thành hai hàng, mỗi hàng 3 con. Vậy \(\displaystyle\frac{1}{2}\) số con cá là một hàng, tức là 3 con. Em tô màu và điền như sau:

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H19

\(\displaystyle\frac{1}{2}\) số cá là 3 con cá

b) Quan sát hình em thấy 12 bông hoa được xếp thành 4 cột dọc, mỗi cột 3 con. Vậy \(\displaystyle\frac{1}{4}\) số bông hoa là một cột, tức là 3 bông. Em tô màu và điền như sau:

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H20

\(\displaystyle\frac{1}{4}\) số bông hoa là 3 bông hoa.

Bài 14: Một phần mấy

Xem bài giải trước: Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Xem bài giải tiếp theo: Bài 15: Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x