Bài 1: Ôn tập các số đến 100 trang 6 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Luyện Tập Tiết 1
Bài 1
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
– Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
– Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.
Bài 2
Tìm cà rốt cho thỏ.
Hướng dẫn giải
Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.
Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.
Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.
Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:
Bài 3
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
Số gồm | Viết số | Đọc số |
5 chục và 7 đơn vị | 57 | Năm mươi bảy |
7 chục và 5 đơn vị | 75 | Bảy mươi lăm |
6 chục và 4 đơn vị | 64 | Sáu mươi bốn |
9 chục và 1 đơn vị | 91 | Chín mươi mốt |
Bài 4
a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.
b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.
c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh các số có hai chữ số:
– Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
– Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.
b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.
c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.
Luyện Tập Tiết 2
Bài 1
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.
Bài 2
Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải
So sánh các số ghi trên các áo ta có:
14 < 15 < 19 < 22.
a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
14 ; 15 ; 19 ; 22.
b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
22 ; 19 ; 15 ; 14.
Bài 3
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.
Số | Số chục | Số đơn vị |
35 | 3 | 5 |
53 | 5 | 3 |
47 | 4 | 7 |
80 | 8 | 0 |
66 | 6 | 6 |
Bài 4
Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.
Hướng dẫn giải
Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.
Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.
Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.
Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.
Luyện Tập Tiết 3
Bài 1
Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).
a) Mẫu:
– Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.
– Em đếm được: 32 viên bi.
b)
– Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.
– Em đếm được: ? viên bi.
Hướng dẫn giải
– Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.
Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.
– Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.
Em đếm được: 38 viên bi.
Bài 2
Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.
– Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.
– Em đếm được: ? quả cà chua.
Hướng dẫn giải
– Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.
Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.
– Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.
Em đếm được: 42 quả cà chua.
Bài 3
Tìm số thích hợp.
a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là:
87 = 80 + 7.
b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là:
45 = ? + ?
c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là:
? = ? + ?
Hướng dẫn giải
a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là:
87 = 80 + 7.
b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là:
45 = 40 + 5.
c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là:
63 = 60 + 3.
Bài 4
a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.
b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải
a) Dựa vào bảng số thứ tự từ 1 đến 100 em lắp các miếng bìa vào các ô như sau:
Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.
Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.
Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.
Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.
Ta có kết quả như sau
b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.
Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.
Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.
Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.
So sánh các số ta có:
36 < 54 < 58 < 76.
Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
36; 54; 58; 76.
Xem bài giải tiếp theo: Bài 2. Tia số. Số liền trước, số liền sau
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!