Luyện tập chung

Chương 4 – Luyện tập chung trang 86 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 1 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

4.29. Cho hình 4.73. Hãy tính các độ dài a, b và số đo x, y của các góc trên hình vẽ.

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

Xét tam giác ABC có:

\(\widehat{CAB} + \widehat{ABC} + \widehat{BCA} = 180^o\)

\(\widehat{ABC} = 180^o-\widehat{CAB}-\widehat{BCA}\)

\(y = 180^o-45^o-75^o = 60^o.\)

Xét tam giác ABD có:

\(\widehat{BAD} + \widehat{ADB} + \widehat{DBA} = 180^o\)

\(\widehat{BAD} = 180^o-\widehat{ADB}-\widehat{DBA}\)

\(x = 180^o-75^o-60^o = 45^o.\)

Xét tam giác ABC và tam giác ABD ta có:

\(\widehat{CAB} = \widehat{DAB} = 45^o\);

AB là cạnh chung;

\(\widehat{CBA} = \widehat{DBA} = 60^o\).

Vậy \(\Delta ABC = \Delta ABD\) (g.c.g).

Suy ra a = BD = 3,3 cm (hai cạnh tương ứng);

b = AC = 4 cm (hai cạnh tương ứng).

Vậy a = 3,3 cm, b = 4 cm.

\(\)

4.30. Cho xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB; OM = ON, OA > OM. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta OAN = \Delta OBM;\) \(\hspace{2cm}\) b) \(\Delta AMN = \Delta BNM.\)

Giải

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

a) Xét hai tam giác OAN và OBM ta có:

OA = OB (theo giả thiết);

ON = OM (theo giả thiết);

\(\widehat{O}\) là góc chung.

Vậy \(\Delta OAN = \Delta OBM\) (c.g.c).

b) Ta có: \(\Delta OAN = \Delta OBM \Rightarrow BM = AN\) (hai cạnh tương ứng).

Ta có:

Do AM = OA – OM; BN = OB – ON;

Mà OA = OB, OM = ON.

\(\Rightarrow\) AM = BN.

Xét hai tam giác AMN và BNM ta có:

AM = BN;

BM = AN;

MN là cạnh chung.

Vậy \(\Delta AMN = \Delta BNM\) (c.g.c).

\(\)

4.31. Cho Hình 4.74; biết OA = OB; OC = OD. Chứng minh rằng:

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

a) Xét hai tam giác ACO và BDO ta có:

OA = OB (theo giả thiết);

\(\widehat{AOC} = \widehat{BOD}\) (hai góc đối đỉnh);

OC = OD (theo giả thiết);

Vậy \(∆ACO = ∆BDO\) (c.g.c).

\(\Rightarrow\) AC = BD (hai cạnh tương ứng).

b) Ta có: OA = OB; OC = OD

\(\Rightarrow\) OA + OD = OB + OC

\(\Rightarrow\) AD = BC.

Xét tam giác ACD và tam giác BDC ta có:

CD là cạnh chung;

AC = BD (chứng minh câu a);

AD = BC (chứng minh trên).

Vậy \(∆ACD = ∆BDC\) (c.c.c).

\(\)

4.32. Cho tam giác MBC vuông tạo M có \(\widehat{B} = 60^o\). Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.

Giải

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Xét tam giác MBC vuông tại M và tam giác MAC vuông tại M có:

MB = MA (theo giả thiết);

MC là cạnh chung.

Vậy \(ΔMBC=ΔMAC\) (hai cạnh góc vuông).

\(\Rightarrow\) CA = CB (hai cạnh tương ứng).

Suy ra tam giác ABC cân tại C và \(\widehat{B} = 60^o\),

Vậy tam giác ABC đều (nếu một tam giác cân có một góc bằng \(60^o\) thì tam giác đó là tam giác đều).

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Xem bài giải tiếp theo: Bài tập cuối chương IV

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập SGK Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x