Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Chương 4 – Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng trang 73 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 1 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

4.23. Cho tam giác ABC cân tại A và các điểm E, F lần lượt nằm trên các cạnh AC, AB sao cho BE vuông góc với AC, CF vuông góc với AB (H.4.69). Chứng minh rằng BE = CF.

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

Xét tam giác AEB vuông tại E và tam giác AFC vuông tại F ta có:

\(\widehat{FBC}=\widehat{ECB}\) (tam giác ABC cân tại A);

BC là cạnh chung;

Vậy \(\Delta AEB = \Delta AFC\) (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra BE = CF (hai cạnh tương ứng).

\(\)

4.24. Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

Giải

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Xét hai tam giác AMB và AMC ta có:

AM là cạnh chung

AB = AC (tam giác ABC cân tại A)

MB = MC (M là trung điểm của BC)

Vậy \(\Delta AMB = \Delta AMC\) (c.c.c)

\(\Rightarrow \widehat{MAB}=\widehat{MAC}\) (hai góc tương ứng).

\(\Rightarrow\) AM là tia phân giác góc BAC.

Do \(\Delta AMB = \Delta AMC\) nên \(\widehat{AMB}=\widehat{AMC}\) (hai góc tương ứng).

\(\widehat{AMB}+\widehat{AMC}=180^o\) (hai góc kề bù).

Nên \(\widehat{AMB}=\widehat{AMC}=\displaystyle\frac{180^o}{2}=90^o.\)

hay AM ⊥ BC.

\(\)

4.25. Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC.

a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.

Giải

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

a) Xét hai tam giác MAB và MAC ta có:

\(\widehat{AMB}=\widehat{AMC}=90^o\) (AM vuông góc với BC).

AM là cạnh chung

MB = MC (M là trung điểm của BC)

Vậy \(\Delta AMB = \Delta AMC\) (c.g.c)

Do đó AB = AC (hai cạnh tương ứng)

Suy ra tam giác ABC cân tại A.

b)

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Do AM là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) nên \(\widehat{BAM} =\widehat{CAM}.\)

Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.

Xét hai tam giác AMC và DMB có:

AM = DM (theo giả thiết);

\(\widehat{AMC} =\widehat{IMB}\) (hai góc đối đỉnh);

MC = MB (theo giả thiết).

Vậy \(\Delta AMC=\Delta DMB\) (c.g.c).

\(\Rightarrow \widehat{CAM} =\widehat{BDM}\) (hai góc tương ứng)

AC = BD (2 cạnh tương ứng).

Mà \(\widehat{BAM} =\widehat{CAM}\) nên \(\widehat{BAM} =\widehat{BDM}\)

Do đó \(\widehat{BAD} =\widehat{BDA}\).

Ta có \(\widehat{BAD} =\widehat{BDA}\) nên tam giác BDA cân tại B.

\(\Rightarrow\) BD = BA (hai cạnh tương ứng).

Mà BD = AC nên AB = AC.

Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.

Vậy tam giác ABC cân tại A.

\(\)

4.26. Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.

Hãy giải thích các khẳng định sau:

a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông;

b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng \(45^o\);

c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng \(45^o\) là tam giác vuông cân.

Giải

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

a) Nếu tam giác vuông cân tại góc nhọn thì sẽ có hai góc ở đáy đều là góc vuông mà tổng ba góc của tam giác bằng \(180^o\) nên tam giác không thể có 2 góc vuông.

Vậy tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông.

b) Theo câu a) tam giác vuông cân sẽ cân tại góc vuông do đó hai góc nhọn bằng nhau và có tổng bằng \(90^o.\)

Vậy tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng \(45^o\).

c) Tam giác vuông có 1 góc nhọn bằng \(45^o\), thì góc nhọn còn lại phụ với góc này bằng \(x+45^o+90^o=180^o⇒x=45^o\)

Vậy tam giác vuông có một góc nhọn bằng \(45^o\) là tam giác vuông cân.

\(\)

4.27. Trong Hình 4.70, đường thẳng nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Giải

Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó.

Do đó ta có đường thẳng m vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của AB nên m là đường trung trực của AB.

\(\)

4.28. Cho tam giác ABC cân tại A có đường cao AD. Chứng minh rằng đường thẳng AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Giải

Giải bài tập sgk toán lớp 7 - NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

Xét hai tam giác vuông ADC và ADB có:

AD là cạnh chung;

AC = AB (tam giác ABC cân tại A);

Vậy \(ΔADC = ΔADB\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

⇒ CD = BD (hai cạnh tương ứng)

⇒ D là trung điểm của BC.

Mặt khác AD vuông góc với BC.

⇒ AD là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Xem bài giải tiếp theo: Luyện tập chung trang 86

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập SGK Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x