Chủ đề 5. Bài 17. Biến và lệnh gán

Biến và lệnh gán trang 91 sách giáo khoa Tin Học lớp 10NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống, mời các em tham khảo cùng Bumbii.

Chủ đề 5. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính. Bài 17. Biến và lệnh gán.

BIẾN VÀ LỆNH GÁN

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm biến và lệnh gán

Quan sát các lệnh sau, n ở đây được hiểu là gì?

Câu hỏi

1. Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?

A. _name

B. 12abc

C. My country

D. m123&b

E. xyzABC

Đáp án: Các phương án A, E.

2. Sau các lệnh dưới đây, các biến x, y nhận giá trị bao nhiêu?

Đáp án: x = 104.0, y = 99.

3. a, b nhận giá trị gì sau các lệnh sau?

Đáp án: a = 5, b = -1.

CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN

Hoạt động 2. Các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự

Tìm hiểu các phép toán trên dữ liệu kiểu số và kiểu xâu kí tự.

Ví dụ 1. Các phép toán trên dữ liệu kiểu số.

Ví dụ 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu xâu kí tự.

Trong biểu thức có cả số thực và số nguyên thì kết quả sẽ có kiểu số thực.

– Các phép toán trên dữ liệu kiểu số: +, -, *, /, //, %, **.

– Các phép toán trên dữ liệu kiểu xâu: + (nối xâu) và * (lặp).

Câu hỏi

1. Mỗi lệnh sau là đúng hay sai? Nếu đúng thì cho kết quả là bao nhiêu?

Đáp án:

Lệnh 1 đúng, giá trị là 48.

Lệnh 2 sai vì không có phép toán giữa hai biểu thức trong dấu ngoặc tròn.

2. Mỗi lệnh sau cho kết quả là xâu kí tự như thế nào?

Đáp án:

Lệnh 1 trả lại xâu ‘010’.

Lệnh 2 trả lại xâu ‘1000000’.

TỪ KHOÁ

Hoạt động 3. Phân biệt biến và từ khoá

Quan sát các lệnh sau, tìm hiểu vì sao Python báo lỗi.

Đáp án:

Python báo lỗi do đặt tên biến trùng với các từ khoá ifwith.

Câu hỏi. Các tên biến sau có hợp lệ không?

a) _if  b) global

c) nolocal    d) return

e) true

Đáp án:

Phương án a), c), e) hợp lệ.

Lưu ý: true không phải là từ khoá. True mới là từ khoá.

LUYỆN TẬP

Câu 1. Lệnh sau có lỗi gì?

Đáp án:

Lỗi đặt sai tên biến 123a. Biến không thể bắt đầu bằng chữ số.

Câu 2. Lệnh sau sẽ in ra kết quả gì?

Đáp án:

VẬN DỤNG

Câu 1. Viết các lệnh để thực hiện việc đổi số giây ss cho trước sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình.

Ví dụ, nếu ss = 684 500 thì kết quả in ra như sau:

684 500 giây = 7 ngày 22 giờ 8 phút 20 giây.

Gợi ý: Sử dụng các phép toán lấy thương nguyên, lấy số dư và các cách đôi sau:

1 ngày = 86 400 giây; 1 giờ = 3 600 giây; 1 phút = 60 giây.

Đáp án:


Kết quả chạy chương trình trên như sau:

Câu 2. Hãy cho biết trước và sau khi thực hiện các lệnh sau, giá trị các biến x, y là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?

Đáp án:

x = 7, y = 10. Lệnh x, y = y, x sẽ đổi giá trị của hai biến x, y.

__________***__________

Xem các bài giải khác tại Giải bài tập SGK tin học lớp 10 – NXB Kết nối tri thức với cuộc sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x