Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương

Chương 2 – Bài 8. Tổng và hiệu hai lập phương trang 39 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

2.12. Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu của hai lập phương

a) \((x+4)(x^2-4x+16);\)

b) \((4x^2+2xy+y^2)(2x-y).\)

Giải

a) \((x+4)(x^2-4x+16)=x^3+4^3.\)

b) \((4x^2+2xy+y^2)(2x-y)=8x^3-y^3.\)

\(\)

2.13. Thay \(\fbox{ ? }\) bằng biểu thức thích hợp.

a) \(x^3+512=(x+8)(x^2-\fbox{ ? }+64);\)

b) \(27x^3-8y^3=(\fbox{ ? }-2y)(\fbox{ ? }+6xy+4y^2).\)

Giải

a) \(x^3+512=x^3+8^3=(x+8)(x^2-8x+64).\)

Vậy thay \(\fbox{ ? }\) bằng biểu thức \(8x.\)

b) \(27x^3-8y^3=(3x)^3-(2y)^3\) \(=(3x-2y)(9x^2+6xy+4y^2).\)

Vậy thay hai \(\fbox{ ? }\) bằng biểu thức \(3x\) và \(9x^2.\)

\(\)

2.14. Viết các đa thức sau dưới dạng tích:

a) \(27x^3+y^3;\)

b) \(x^3-8y^3.\)

Giải

a) \(27x^3+y^3=(3x)^3+y^3\)

\(=(3x+y)(9x^2-3xy+y^2).\)

b) \(x^3-8y^3=x^3-(2y)^3\)

\(=(x-2y)(x^2+2xy+4y^2).\)

\(\)

2.15. Rút gọn biểu thức sau:

\((x-2y)(x^2+2xy+4y^2)+(x+2y)(x^2-2xy+4y^2).\)

Giải

\((x-2y)(x^2+2xy+4y^2)+(x+2y)(x^2-2xy+4y^2)\)

\(=x^3-8y^3+x^3+8y^3\)

\(=(x^3+x^3)+(8y^3-8y^3)=2x^3.\)

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 7. Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Xem bài giải tiếp theo: Luyện tập chung

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×