Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000

Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Đặt tính rồi tính

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Lời giải:

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

2: Nối hai phép tính có cùng kết quả

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

3: Tính giá trị của biểu thức

a) 4 235 : 7 × 8 = ………

b) 7 015 × (48 : 8) = …………

c) 7 209 × 4 : 9 = ……………

d) 30 168 : (2 × 3) = ………….

Lời giải:

Em tính từ trái sang phải, biểu thức nào có dấu ngoặc thì em tính trong ngoặc trước.

a) 4 235 : 7 × 8 = 605 × 8 = 4 840

b) 7 015 × (48 : 8) = 7 015 × 6 = 42 090

c) 7 209 × 4 : 9 = 28 836 : 9 = 3 204

d) 30 168 : (2 × 3) = 30 168 : 6 = 5 028

4: Một trang trại nuôi 5 400 con gà, số con vịt trang trại nuôi gấp 3 lần số con gà. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Em tính số con vịt trang trại đó nuôi, sau đó tìm tất cả số con gà và con vịt trang trại đó nuôi. Em trình bày như sau:

Bài giải

Số con vịt trang trại đó nuôi là:

5 400 × 3 = 16 200 (con)

Trang trại đó nuôi tất cả số con gà và con vịt là:

16 200 + 5 400 = 19 600 (con)

Đáp số: 19 600 con

5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Lời giải:

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Tiết 2

1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Tích của 1 316 và 5 là:

A. 6 508

B. 6 580

C. 6 550

D. 5 580

b) Thương của 48 344 và 8 là:

A. 6 403

B. 643

C. 6 034

D. 6 043

c) Giá trị biểu thức 8 107 × (36 : 4) là:

A. 2 963

B. 72 903

C. 72 963

D. 27 963

Lời giải:

a) Em đặt tính rồi tính.

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

Em khoanh vào B.

b)

Bumbii Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

Em khoanh vào D.

c) 8 107 × (36 : 4) = 8 107 × 9 = 72 963

Em khoanh vào C

2: Tính nhẩm

a) (4 000 + 5 000) × 6 = …..

b) 32 000 : 4 × 7 = …..

c) (55 000 – 7 000) : 6 =….

d) 8 000 × (4 × 2) = ……

Lời giải:

Em tính từ trái sang phải, biểu thức nào có dấu ngoặc thì em tính trong ngoặc trước.

a) (4 000 + 5 000) × 6 = 9 000 × 6 = 54 000

b) 32 000 : 4 × 7 = 8 000 × 7 = 56 000

c) (55 000 – 7 000) : 6 = 48 000 : 6 = 8 000

d) 8 000 × (4 × 2) = 8 000 × 8 = 64 000

3: Tính giá trị của biểu thức

a) 6 115 × 3 × 2 = …..

b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = …..

Lời giải:

Em tính từ trái sang phải

a) 6 115 × 3 × 2 = 18 345 × 2 = 36 690

b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560 = 17 186

4: Cô Bình mua 5kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:

a) Mỗi ki lô gam bột mì giá bao nhiêu tiền?

b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

a) Mỗi ki lô gam bột mì giá số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 (đồng)

b) Bác Hòa mua 6kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng số tiền là:

16 000 × 6 = 96 000 (đồng)

Đáp số: a) 16 000 đồng b) 96 000 đồng

5: Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:

a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?

b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Em tính số tiền Nam đã mua trước, sau đó tìm số tiền mà cửa hàng phải trả lại cho Nam. Em trình bày như sau:

Bài giải

a) Năm nay mẹ có số tuổi là :

6 + 30 = 36 (tuổi)

Năm nay, tuổi mẹ gấp số lần tuổi Mi là:

36 : 6 = 6 (lần)

b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi số tuổi là:

45 – 30 = 15 (tuổi)

Đáp số: a) 5 lần b) 15 tuổi

Tiết 3

1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 2 324 × 4

B. 1 405 × 7

C. 1 207 × 8

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 65 136 : 6

B. 94 050 : 9

C. 71 813 : 7

Lời giải:

a) Em đặt tính rồi tính và so sánh các kết quả:

Bumbii trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

So sánh: 9 296 < 9 656 < 9 835

Vậy phép tính 1 405 × 7 có kết quả lớn nhất.

Em khoanh vào B

b) Em đặt tính rồi tính và so sánh các kết quả:

Bumbii trang 114 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H10

So sánh: 10 259 < 10 450 < 10 856

Vậy phép tính 71 813 : 7 có kết quả bé nhất.

Em khoanh vào C

2: Tính giá trị của biểu thức

a) 7 108 × 9 – 25 367 = ……

b) 43 608 : 6 + 5 814 =…..

c) 967 + 8 105 × 5 =……

d) 13 941 – 52 104 : 8 =……

Lời giải:

Em thực hiện phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

a) 7 108 × 9 – 25 367 = 63 972 – 25 367

= 38 605

b) 43 608 : 6 + 5 814 = 7 268 + 5 814

= 13 082

c) 967 + 8 105 × 5 = 967 + 40 525

= 41 492

d) 13 941 – 52 104 : 8 = 13 941 – 6 513

= 7 428

3: Một cửa hàng xăng dầu có 12 280 l xăng, sau khi bán thì số lít xăng giảm đi 4 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

12 280 : 4 = 3 070 (lít)

Đáp số: 3 070 lít

4: Chú Sáu dự tính xây tường rào quanh một khu vườn hết 76 500 viên gạch. Chú Sáu đã mua 6 lần, mỗi lần 11 500 viên gạch. Hỏi theo dự định, chú Sáu còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Em tính số gạch chú Sáu đã mua, sau đó tìm số gạch mà chú Sáu phải mua thêm. Em trình bày như sau:

Bài giải

Số gạch chú Sáu đã mua là:

11 500 × 6 = 69 000 (viên)

Số gạch chú Sáu còn phải mua nữa là:

76 500 – 69 000 = 7 500 (viên)

Đáp số: 7 500 viên gạch

5: a) Viết dấu phép tính “×; :” thích hợp vào ô trống.

9 ô trống 3 ô trống 5 = 15

b) Viết thêm dấu ngoặc để được biểu thức có giá trị bằng 2

16 : 4 × 2

Lời giải:

Em viết như sau:

a) 9 : 3 × 5 = 15

b) 16 : (4 × 2) = 16 : 8

Bài 78 Ôn tập phép nhân Bài 78 Ôn tập phép nhân

Xem bài giải trước: Bài 77 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 79 Ôn tập hình học và đo lường
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x