Bài 79 Ôn tập hình học và đo lường

Bài 79 Ôn tập hình học và đo lường trang 119 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp

Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên)

Bumbii Bài 79 Ôn tập hình học và đo lường trang 119 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: …………………..

b) O là trung điểm của đoạn thẳng ……. và đoạn thẳng …….

c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời:

– Các góc vuông có chung đỉnh M là: ………..

– Các góc vuông có chung đỉnh O là: ……….

Lời giải:

a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: A, B, M; D, P, C; A, Q, D; B, N, C.

b) O là trung điểm của đoạn thẳng QN và đoạn thẳng MP

c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời:

– Các góc vuông có chung đỉnh M là: AMO; OMB

– Các góc vuông có chung đỉnh O là: QOP; PON

2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bumbii Bài 79 Ôn tập hình học và đo lường trang 119 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

a) Chu vi của hình tam giác MBN là …… cm

b) Chu vi hình tứ giác AMNC là ….. cm

c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và tính tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là ….. cm.

Lời giải:

a) Chu vi của hình tam giác MBN là 15 cm (6 + 4 + 5 = 15)

b) Chu vi hình tứ giác AMNC là 18 cm (7 + 2 + 5 + 4 = 18)

c) Chu vi hình tam giác ABC là 7 + (2 + 6) + (4 + 4) = 7 + 8 + 8 = 23 cm.
Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và tính tam giác MBN là 15 + 18 = 33 cm.
Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và tính tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là 10 cm. (33 – 23 = 10)

3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

Bài giải

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Em tính chiều rộng của mảnh đất, sau đó chu vi. Em trình bày như sau:

Bài giải

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:

12 – 4 = 8 (mét)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

(12 + 8) × 2 = 40 (mét)

Đáp số: 40 mét

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bumbii Bài 79 Ôn tập hình học và đo lường trang 119 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

a) Diện tích miếng bìa hình A là : ……….

b) Chu vi miếng bìa hình A là : ………..

Lời giải:

Ta cắt miếng bìa ra làm 2 phần, để thành một hình vuông và một hình chữ nhật

Bumbii Bài 79 Ôn tập hình học và đo lường trang 119 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

Hình chữ nhật ở bên dưới có chiều dài 12 cm, chiều rộng 2 cm.

Hình vuông ở bên trên có độ dài cạnh là 4 cm.

Diện tích hình chữ nhật là:

12 × 2 = 24 (cm2)

Diện tích hình vuông là:

4 × 4 = 16 (cm2)

Diện tích Hình A là:

24 + 16 = 40 (cm2)

Chu vi Hình A là:

4 + 4 + 4 + 2 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 2 = 36 cm

Em điền:

a) Diện tích miếng bìa hình A là: 40 cm2

b) Chu vi miếng bìa hình A là: 72 cm.

Tiết 2

1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) ……mm = 1cm
…… cm = 1 dm
….. dm = 1m
….. cm = 1m

b) ……. g = 1 kg
1 kg = …… g
20 kg = ……g
8 kg = ……. g

c) ….. ml = 1 l
l = …… ml
l = …… ml
l = …… ml

Lời giải:

a)10 mm = 1cm
10 cm = 1 dm
10 dm = 1m
100 cm = 1m

b) 1 000 g = 1kg
1 kg = 1 000 g
20 kg = 20 000 g
8 kg = 8 000 g

c) 1 000ml = 1l
l = 1 000ml
l = 2 000ml
l = 6 000ml

2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)
400 mm + 250 mm = …… mm
400 mm – 250 mm = …… mm
800 mm × 4 = ….. mm
800 mm : 4 = …… mm

b)
200 g + 600 g = ….. g
300 g × 2 =…… g

c)
700 ml – 500 ml = ….. ml
1 000 ml : 5 = ….. ml

Lời giải:

400 mm + 250 mm = 650 mm
400 mm – 250 mm = 150 mm
800 mm × 4 = 3 200 mm
800 mm : 4 = 200 mm

b)
200 g + 600 g = 800 g
300 g × 2 = 600 g

c)
700 ml – 500 ml = 300 ml
1 000 ml : 5 = 200 ml

3: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Bumbii trang 119 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm.

Trong một năm, hai tháng liền kề nhau có cùng 31 ngày là tháng…. và tháng ….

c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu ngày 26 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 4 tháng 4 cùng năm đó là:

A. Thứ Hai

B. Thứ Ba

C. Thứ Tư

D. Thứ năm

Lời giải:

a) Đồng hồ chỉ:

Bumbii trang 119 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

b) Trong một năm, hai tháng liền kề nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8

c) Tháng 3 có 31 ngày. Từ ngày 26 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4 cách nhau 10 ngày.
1 Tuần có 7 ngày, vậy ngày 4 tháng 4 là thứ Tư.
Em khoanh vào C.

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Việt đưa ra cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.

a) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt ……….. đồng.

b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được …….. tờ tiền loại đó.

Lời giải:

4 tờ 20 000 đồng là 4 x 20 000 = 80 000 đồng.

Em điền:

a) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt 15 000 đồng. (80 000 – 65 000 = 15 000)

b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó. (vì 3 x 5 000 = 15 000)
Bài 79 Ôn tập hình học Bài 79 Ôn tập hình học

Xem bài giải trước: Bài 78 Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 80 Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x