Bài 68 Tiền Việt Nam

Bài 68 Tiền Việt Nam trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tô màu đỏ cho chú lợn đựng ít tiền nhất, màu xanh cho các chú lợn còn lại.

Bumbii Bài 68 Tiền Việt Nam trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Lời giải:

Heo bên trái có 3 tờ tiền: 10 000 + 10 000 + 2 000 = 22 000.
Heo ở giữa có 2 tờ tiền: 50 000 + 50 000 = 100 000.
Heo bên phải có 1 tờ tiền: 20 000.

Vậy em tô như sau:

Bumbii Bài 68 Tiền Việt Nam trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

2: Đ, S?

Mẹ vào một cửa hàng mua rau hết 20 000 đồng và mua thịt hết 70 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Số tiền cô bán hàng có thể trả lại cho mẹ là:

Bumbii Bài 68 Tiền Việt Nam trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Tổng số tiền mẹ mua hết là: 20 000 + 70 000 = 90 000 (đồng)

Số tiền cô bán hàng có thể trả lại cho mẹ là: 100 000 – 90 000 = 10 000 (đồng)

Bumbii Bài 68 Tiền Việt Nam trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Mỗi món đồ sau được trả bằng một tờ tiền trong hình dưới đây. Biết giá tiền của bút bi thấp nhất, giá tiền của chiếc hội cười cao nhất và giá tiền của quả bóng gỗ gấp đôi giá tiền của quyển vở.

Bumbii Bài 68 Tiền Việt Nam trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Vậy giá tiền của mỗi món đồ là:

Bút bi: ……….. đồng; chiếc hộp cười: ………… đồng; quả bóng gỗ: ……… đồng; quyển vở: ………. đồng.

b) Nam muốn mua 4 chiếc bút bi. Nam phải trả ……… đồng.

Lời giải:

a) Quan sát tờ tiền dưới mỗi món đồ em điền được như sau:

Vậy giá tiền của mỗi món đồ là:

Bút bi: 2 000 đồng; chiếc hộp cười: 50 000 đồng; quả bóng gỗ: 20 000 đồng; quyển vở: 10 000 đồng.

b) Nam muốn mua 4 chiếc bút bi. Nam phải trả 8 000 đồng. ( 2 000 x 4 = 8 000)

Tiết 2

1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bumbii trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Giá tiền của từng loại bánh kẹo là:

Bumbii trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

Lời giải:

Từ hình bên phải ta có: Bánh mì = 3 000 (đồng).

Quan sát hình ở giữa: Bánh ngọt + Bánh mì = 5 000 (đồng) hay Bánh ngọt + 3 000 = 5 000 (đồng)

Tiền bánh ngọt là: 5 000 – 3 000 = 2 000 (đồng)

Quan sát hình bên trái: Kẹo + (bánh mì + bánh ngọt) = 10 000 (đồng) hay Kẹo + 5 000 = 10 000 (đồng)

Vậy tiền kẹo là: 10 000 – 5 000 = 5 000 (đồng)

Ta điền được như sau:

Bumbii trang 80 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vào ngày đầu tháng và rằm, mẹ mua hoa cúc với giá 6 000 đồng một bông. Vào ngày bình thường, với 6 000 đồng, mẹ mua được 2 bông hoa cúc.

a) Ngày thường, giá tiền một bông hoa cúc là ……………….. đồng.

b) Giá tiền một bông hoa cúc vào ngày thường ít hơn giá tiền một bông hoa cúc vào ngày đầu tháng và rằm là …………….. đồng.

Lời giải:

a) Ngày thường, giá tiền một bông hoa cúc là 3 000 đồng. (6 000 : 2 = 3 000)

b) Giá tiền một bông hoa cúc vào ngày thường ít hơn giá tiền một bông hoa cúc vào ngày đầu tháng và rằm là 3 000 đồng. (6 000 – 3 000 = 3 000)

3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bi làm một máy phát điện đồ chơi. Bánh răng và dây điện, Bi tháo ra từ những chiếc xe hỏng của em Gấu, còn lại bi phải mua một số vật dụng như trong bảng bên:

LoạiGiá tiền (đồng)
Nam châm30 000
Bóng đèn điện tử4 000
Bảng lắp20 000

a) Để làm máy phát điện đồ chơi, Bi cần bỏ ra ……………………………………. đồng

b) Bi bán máy phát điện đồ chơi cho một cửa hàng lưu niệm được 100 000 đồng. Như vậy, so với số tiền bỏ ra, Bi đã được thêm ………………………………. đồng.

Lời giải:

Em điền:

a) Để làm máy phát điện đồ chơi, Bi cần bỏ ra 54 000 đồng (30 000 + 4 000 + 20 000 = 54 000)

b) Bi bán máy phát điện đồ chơi cho một cửa hàng lưu niệm được 100 000 đồng. Như vậy, so với số tiền bỏ ra, Bi đã được thêm 46 000 đồng. (100 000 – 54 000 = 46 000)

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng.

…….. tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 100 000 đồng.

…….. tờ 2 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng.

4 tờ 5 000 đồng đổi được …….. tờ 10 000 đồng.

Lời giải:

5 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 50 000 đồng.

10 tờ 10 000 đồng đổi được 1 tờ 100 000 đồng.

10 tờ 2 000 đồng đổi được 1 tờ 20 000 đồng.

4 tờ 5 000 đồng đổi được 2 tờ 10 000 đồng.
Bài 68 Tiền Việt Nam
Xem bài giải trước: Bài 67 Thực hành xem đồng hồ, xem lịch
Xem bài giải tiếp theo: Bài 69 Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x