Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000

Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính

Bumbii Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Lời giải:

Bumbii Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

2: Đặt tính rồi tính.

Bumbii Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Bumbii Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 15 000 – 8 000 = ?
Nhẩm: 15 nghìn – 8 nghìn = 7 nghìn
15 000 – 8 000 = 7 000

14 000 – 6 000 =………….

16 000 – 9 000 = …………

13 000 – 7 000 = …………

17 000 – 8 000 = …………

Lời giải:

14 000 – 6 000 =………….
Nhẩm: 14 nghìn – 6 nghìn = 8 nghìn
14 000 – 6 000 = 8 000

16 000 – 9 000 = …………
Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn
16 000 – 9 000 = 7 000

13 000 – 7 000 = ………..
Nhẩm: 13 nghìn – 7 nghìn = 6 nghìn
13 000 – 7 000 = 6 000

17 000 – 8 000 = ………….
Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn
17 000 – 8 000 = 9 000

4: Theo kế hoạch, nông trường Đất Xanh dự định trồng 45 000 cây lấy gỗ để phủ xanh đồi trọc. Đợt 1 nông trường trồng được 14 500 cây, đợt 2 nông trường trồng được 16 200 cây. Hỏi nông trường đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?

Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số cây nông trường đã trồng là:

14 500 + 16 200 = 30 700 (cây)

Số cây nông trường cần trồng thêm là:

45 000 – 30 700 = 14 300 (cây)

Đáp số: 14 300 cây.

Tiết 2

1: Tính nhẩm (theo mẫu).

a)

Mẫu: 90 000 – 30 000 = ?
Nhẩm: 9 chục nghìn – 3 chục nghìn = 6 chục nghìn
90 000 – 30 000 = 60 000

70 000 – 50 000 = ………

80 000 – 40 000 = ………

60 000 – 20 000 = ………

100 000 – 50 000 = …….

b)

Mẫu: 47 000 – 5 000 = ?
Nhẩm: 47 nghìn – 5 nghìn = 42 nghìn
47 000 – 5 000 = 42 000

25 000 – 5 000 = …..

39 000 – 8 000 = …..

42 000 – 6 000 = …..

54 000 – 24 000 = ….

Lời giải:

a) 70 000 – 50 000 = ………
Nhẩm: 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn
70 000 – 50 000 = 20 000

80 000 – 40 000 = ………
Nhẩm: 8 chục nghìn – 4 chục nghìn = 4 chục nghìn
80 000 – 40 000 = 40 000

60 000 – 20 000 = ………
6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn
60 000 – 20 000 = 40 000

100 000 – 50 000 = …….
Nhẩm: 1 trăm nghìn – 5 chục nghìn = 5 chục nghìn
100 000 – 50 000 = 50 000

b) 25 000 – 5 000 = …..
Nhẩm: 25 nghìn – 5 nghìn = 20 nghìn
25 000 – 5 000 = 20 000

39 000 – 8 000 = …..
Nhẩm: 39 nghìn – 8 nghìn = 31 nghìn
39 000 – 8 000 = 31 000

42 000 – 6 000 = …..
Nhẩm: 42 nghìn – 6 nghìn = 36 nghìn
42 000 – 6 000 = 36 000

54 000 – 24 000 = ….
Nhẩm: 54 nghìn – 24 nghìn = 30 nghìn
54 000 – 24 000 = 30 000

2: Đặt tính rồi tính

Bumbii Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Lời giải:

Bumbii Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bumbii  trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.

B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.

C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Em tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh.

Biểu thức M: 60 000 – 8 000 + 4 035 = 52 000 + 4 035 = 56 035

Biểu thức N: 89 740 – 3 700 – 30 000 = 86 040 – 30 000 = 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

– Xét hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm đều bằng nhau.

– Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

Em khoanh vào C.

4: Một tàu đánh bắt cá xa bờ, tháng 8 đánh bắt được 8 670 kg cá, tháng 9 đánh bắt được ít hơn tháng 8 là 2 490 kg cá. Hỏi trong cả hai tháng, tàu đó đã đánh bắt được bao nhiêu ki-lô-gam cá?

Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số kg cá đánh bắt được trong tháng 9 là:

8 670 – 2 490 = 6 180 (kg)

Trong cả hai tháng, tàu đó đã đánh bắt được số ki-lô-gam cá là

8 670 + 6 180 = 14 850 (kg)

Đáp số: 14 850 kg cá

5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Tìm hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số.

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là ……….

Số bé nhất có năm chữ số là ……….

Hiệu của hai số đó là: ……….

Lời giải

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234

Số bé nhất có năm chữ số là 10 000

Hiệu của hai số đó là: 10 234 – 10 000 = 234
Bài 64 Phép trừ trong phạm vi 100 000

Xem bài giải trước: Bài 63 Phép cộng trong phạm vi 100 000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 65 Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x