Bài 53 Luyện tập chung

Bài 53 Luyện tập chung trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Cạnh hình vuông15 cm9 cm… cm10 dm
Chu vi hình vuông60 cm… cm36 cm… dm

Lời giải:

Chu vi hình vuông = (độ dài một cạnh) × 4:
9 x 4 = 36
10 x 4 = 40

Độ dài cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4:
36 : 4 = 9

Cạnh hình vuông15 cm9 cmcm10 dm
Chu vi hình vuông60 cm36 cm36 cm40 dm

2: a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm.

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 20 cm.

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

a) Bài giải

Đổi: 3 dm = 30 cm

Chu vi hình chữ nhật là:

(30 + 5) × 2 = 70 (cm)

Đáp số: 70 cm

b)

Bài giải

Đổi: 4 dm = 40 cm

Chu vi hình chữ nhật là:

(40 + 20) × 2 = 120 (cm)

Đáp số: 120 cm

3: Một tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông cạnh 50 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm như thế.

Bumbii Bài 53 Luyện tập chung trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Chu vi một tấm thảm là:

50 × 4 = 200 (cm)

Chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm là:

200 × 4 = 800 (cm)

Đáp số: 800 cm.

4: Cô Hoa rào các mảnh đất để trồng hoa hồng, hoa cúc và hoa mẫu đơn. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1m (như hình vẽ). Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất.

Bumbii Bài 53 Luyện tập chung trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mảnh đất A có hàng rào dài ………. m, mảnh đất B có hàng rào dài ……… m, mảnh đất C có hàng rào dài ……….. m.

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là:

A. Mảnh đất A

B. Mảnh đất B

C. Mảnh đất C

Lời giải:

Quan sát hình em thấy:

Vườn A có chiều dài hàng rào là 4 m, chiều rộng 3 m.
Vậy vườn A là hình chữ nhật có chu vi hàng rào là: (4 + 3) × 2 = 14 (m)

Vườn B có chiều dài hàng rào là 5m, chiều rộng là 4 m.
Vậy vườn B là hình chữ nhật có chu vi hàng rào là (4 + 5) × 2 = 18 (m)

Vườn C có 2 cạnh của hàng rào bằng nhau là 4 m.
Vậy vườn C là hình vuông có chu vi hàng rào là 4 × 4 = 16 (m)

a) Mảnh đất A có hàng rào dài 14 m, mảnh đất B có hàng rào dài 16 m, mảnh đất C có hàng rào dài 18 m.

b) Ta có 18 > 16 > 14. Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất là B (18 m) và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất là A (14 m). Mảnh đất còn lại là C trồng hoa mẫu đơn.

Em khoanh vào C.

Tiết 2

1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là:

A. 28 cm2

B. 49 cm2

C. 35 cm2

b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là:

A. 32 cm2

B. 26 cm2

C. 40 cm2

Lời giải:

a) Diện tích hình vuông là: 7 × 7 = 49 (cm2).

Em khoanh vào B.

b) Diện tích hình chữ nhật là: 8 × 5 = 40 (cm2).

Em khoanh vào C.

2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

7 × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 × 7 = 98 (cm2)

Đáp số: 98 cm2.

3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Ba hình A, B, C được vẽ trên giấy kẻ ô vuông. Biết mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

Bumbii Bài 53 Luyện tập chung trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Hình A có diện tích là …………….

Hình B có diện tích là …………….

Hình C có diện tích là …………….

Hai hình có diện tích bằng nhau là ………………………………………………………

Lời giải:

Bumbii Bài 53 Luyện tập chung trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

Hình A gồm 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. Hình chữ nhật gồm 12 ô vông nhỏ.

Em phân tích hình tam giác: Em chia hình tam giác làm hai hình tam giác nhỏ: hình tam giác nhỏ màu tím em chuyển qua bên phải hình tam giác nhỏ màu trắng để tạo thành 1 hình chữ nhật. Em đếm hình chữ nhật này có 6 ô vuông nhỏ. Vậy hình A có 12 + 6 = 18 ô vuông nhỏ.

Hình A có diện tích là 18 cm2

Hình B có diện tích là 18 cm2

Hình C có diện tích là 16 cm2.

Hai hình có diện tích bằng nhau là hình A và hình B.

4: Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của chiếc bánh đó.

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Độ dài một cạnh của chiếc bánh là:

24 : 4 = 6 (cm)

Diện tích của chiếc bánh là:

6 × 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36 cm2

Tiết 3

1: Người ta sử dụng 9 nan gỗ để ghép thành một tấm phản. Mỗi nan gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 7 cm và chiều dài 130 cm. Hỏi diện tích tấm phản là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (bỏ qua khoảng hở giữa các nan gỗ)?

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Diện tích một nan gỗ hình chữ nhật là:

130 × 7 = 910 (cm2)

Diện tích tấm phản là:

910 × 9 = 8 190 (cm2)

Đáp số: 8 190 cm2.

2: Hình M gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DEGH (như hình vẽ).

Bumbii Bài 53 Luyện tập chung trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình M.

b) Tính diện tích hình M.

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

7 × 4 = 28 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật DEGH là:

10 × 5 = 50 (cm2)

Diện tích hình M là:

28 + 50 = 78 (cm2)

Đáp số: a) 28 cm2 và 50 cm2;

b) 78 cm2.

3: Mai, Nam và Việt cắt được ba mảnh giấy có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết mảnh giấy Việt cắt được có chu vi bằng mảnh giấy Nam cắt được nhưng có diện tích bé hơn.

Tô màu vàng vào mảnh giấy Việt cắt được, màu xanh vào mảnh giấy Nam cắt được và màu đỏ vào mảnh giấy Mai cắt được.

Bumbii trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm là: (10 + 8) × 2 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là: 10 × 8 = 80 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật xanh có chiều dài 9 cm và chiều rộng 8 cm: (9 + 8) × 2 = 34 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là: 9 × 8 = 28 (cm2)

Chu vi hình vuông có chiều dài 9 cm và chiều rộng 9 cm là: 9 × 4 = 36 (cm)
Diện tích hình vuông là: 9 × 9 = 81 (cm2)

Vậy ta tô màu như sau:

Bumbii trang 32 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

Bài 53 Luyện tập chung Bài 53 Luyện tập chung

Xem bài giải trước: Bài 52 Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Xem bài giải tiếp theo: Bài 54 Phép cộng trong phạm vi 10 000
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x