Bài 35. Định lí Pythagore và ứng dụng

Chương 9 – Bài 35. Định lí Pythagore và ứng dụng trang 97 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 2 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

9.17. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) \(AB^{2}+BC^{2}=AC^{2}.\)

b) \(BC^{2}-AC^{2}=AB^{2}.\)

c) \(AC^{2}+BC^{2}=AB^{2}.\)

d) \(BC^{2}-AB^{2}=AC^{2}.\)

Giải

Tam giác ABC vuông tại A có: \(AB^{2}+AC^{2}=BC^{2}.\)

\(⇒BC^{2}-AC^{2}=AB^{2}.\)

\(⇒BC^{2}-AB^{2}=AC^{2}.\)

Khẳng định b, d đúng.

Khẳng định a, c sai.

\(\)

9.18. Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?

a) \(1\ cm,\ 1\ cm,\ 2\ cm.\)

b) \(2\ cm,\ 4\ cm,\ 20\ cm.\)

c) \(5\ cm,\ 4\ cm,\ 3\ cm.\)

d) \(2\ cm,\ 2\ cm,\ 2\sqrt{2}\ cm.\)

Giải

Đáp án c và d vì: \(5^2 = 3^2 + 4^2;\) \((2\sqrt{2})^2 = 2^2 + 2^2.\)

\(\)

9.19. Tính độ dài x, y, z, t trong Hình 9.43.

Giải

\(x^{2}=4^{2}+2^{2}=20 ⇒ x=2\sqrt{5}.\)

\(y^{2}=5^{2}-4^{2}=9 ⇒ y=3.\)

\(z^{2}=(\sqrt{5})^{2}+(2\sqrt{5})^{2}=25 ⇒ z=5.\)

\(t^{2}=1^{2}+2^{2}=5 ⇒ t=\sqrt{5}.\)

\(\)

9.20. Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao AH = 3 cm và cạnh đáy BC = 10 cm. Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC.

Giải

Vì tam giác ABC cân tại A ⇒ AB = AC, HB = HC = 5 cm.

Xét tam giác AHB vuông tại H có:

\(AB^{2}=AH^{2}+HB^{2}=3^{2}+5^{2}=34\)

\(AB=\sqrt{34}\ cm.\)

\(\)

9.21. Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm và đường chéo dài 17 cm.

Giải

Xét tam giác ABC vuông tại B, có:

\(BC^{2}=AC^{2}-AB^{2}=17^{2}-8^{2}=225\)

\(BC=15\ (cm).\)

Diện tích của hình chữ nhật là: \(AB.BC=8.15=120\ (cm^{2}).\)

\(\)

9.22. Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5m như Hình 9.44. Đầu xích buộc cố định tại điểm A của mảnh vườn. Hỏi chú cún có thể chạy đến tất cả các điểm của mảnh vườn mình phải canh không?

Giải

Xét tam giác ABE vuông tại B, có:

\(AE^{2}=AB^{2}+BE^{2}=5^{2}+3^{2}=34\)

\(AE=\sqrt{34}\ (m).\)

Chú chó có thể chạy đến điểm E do khoảng cách AE ngắn hơn sợi dây.

Xét tam giác ADF vuông tại D, có:

\(AF^{2}=AD^{2}+DF^{2}=5^{2}+4^{2}=41\)

\(AE=\sqrt{41}\ (m).\)

Chú chó không thể chạy đến điểm F do khoảng cách AF dài hơn sợi dây.

Xét tam giác ADC vuông tại D, có:

\(AC^{2}=AD^{2}+DC^{2}=5^{2}+5^{2}=50\)

\(AE=5\sqrt{2}\ (m).\)

Chú chó không thể chạy đến điểm C do khoảng cách AC dài hơn sợi dây.

Vậy chú chó không thể chạy hết tất cả các điểm của mảnh vườn. Chú chó chỉ có thể chạy đến điểm B, D, E.

\(\)

Xem bài giải trước: Luyện tập chung

Xem bài giải tiếp theo: Bài 36. Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x