Bài 33 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

Bài 33 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 trang 120 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính nhẩm.

a) 6 + 7 = ……         b) 8 + 6 = ……

  7 + 6 = ……           6 + 8 = ……

  13 – 7 = ……            14 – 8 = ……

  13 – 6 = ……         14 – 6 = ……

c) 9 + 3 = …….

  3 + 9 = …….

  12 – 3 = ……

  12 – 9 = ……

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ các phép tính có nhớ được kết quả như sau:

a) 6 + 7 = 13         b) 8 + 6 = 14

  7 + 6 = 13           6 + 8 = 14

  13 – 7 = 6            14 – 8 = 6

  13 – 6 = 7         14 – 6 = 8

c) 9 + 3 = 12

  3 + 9 = 12

  12 – 3 = 9

  12 – 9 = 3

2: a) Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).

b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ………………

c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.

Trả lời:

Em thực hiện tính:

7 + 4 = 11 ;       9 + 6 = 15

8 + 5 = 13 ;       6 + 6 = 12.

Em thực hiện nối như sau:

a) 

b) Em thấy: 7 + 4 = 11 < 6 + 6 = 12 < 8 + 5 = 13 < 9 + 6 = 15. Em sắp xếp tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B

c) Lọ hoa A có 2 bông hoa (2 bông mang số 11) lọ này ít bông nhất em tô màu xanh;

Lọ hoa C có 4 bông hoa (4 bông số 13), lọ này nhiều bông nhất, em tô màu đỏ.

Em tô màu như sau:

3: Số?

Trả lời:

Em thực hiện cộng, trừ lần lượt theo các mũi tên được kết quả như sau:

4: Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia lớp học đàn?

Trả lời:

Để tìm được số bạn tham gia học đàn, em lấy số bạn tham gia học võ (12 bạn) trừ đi số 4 bạn (số bạn học đàn ít hơn số bạn học võ). Em có phép tính: 12 – 4 = 8 bạn. Em trình bày như sau:

Bài giải

Lớp 2B có số bạn tham gia lớp học đàn là:
 12 – 4 = 8 (bạn)

Đáp số: 8 bạn.

Tiết 2

1: Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.

a) Số?

SọtABCD
Số quả dưa hái được5

b) Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.

Sọt …… có nhiều dưa nhất.                                   

Sọt …… có ít dưa nhất.

Sọt …… và sọt …… có số dưa bằng nhau.

Trả lời:

Em thực hiện cách phép tính ghi trên quả dưa, em có thể ghi bằng bút chì kết quả các phép tính đó lên quả dưa:

Sọt A ghi số 6, em thấy các quả dưa có kết quả phép tính bằng 6 là: 12 – 6 = 6; 13 – 7 = 6; 14 – 8 = 6; 15 – 9 = 6; 11 – 5 = 6.

có 5 phép tính có kết quả bằng 6. Vậy:

Sọt A có 5 quả dưa.

Sọt B ghi số 7, em thấy các quả dưa có kết quả phép tính bằng 7 là: 16 – 9 = 7; 15 – 8 = 7; 11 – 4 = 7; 12 – 5 = 7; Vậy:

Sọt B có 4 quả dưa.

Sọt C ghi số 10, em thấy các quả dưa có kết quả phép tính bằng 10 là: 9 + 1 = 10; 8 + 2 = 10. Vậy:

Sọt C có 2 quả dưa.

Sọt D ghi số 13, em thấy các quả dưa có kết quả phép tính bằng 13 là: 9 + 4 = 13; 10 + 3 = 13; 7 + 6 = 13; 8 + 5 = 13. Vậy

Sọt D có 4 quả dưa.

Em điền như sau:

a) Số?

SọtABCD
Số quả dưa hái được5424

b) Em thấy: 2 < 4 < 5.

Em điền như sau:

Sọt A có nhiều dưa nhất.                             

Sọt C có ít dưa nhất.

Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.

2: >; <; = ?

a) 6 + 8 …… 13      
9 + 4 …… 14      
5 + 6 …… 11

b) 4 + 7 …… 7 + 4      
4 + 7 …… 4 + 8
4 + 7 …… 4 + 6

Trả lời:

Em thực hiện như sau rồi so sánh.

6 + 8 = 14, em so sánh 14 > 13.

9 + 4 = 13, em so sánh 13 < 14

5 + 6 = 11, em so sánh 11 = 11

4 + 7 = 11, 7 + 4 = 11, em so sánh 11 = 11      

4 + 7 = 11; 4 + 8 = 12, em so sánh 11 < 12

4 + 7 = 11; 4 + 6 = 10, em so sánh 11 > 10

Em điền được kết quả như sau:

a) 6 + 8 > 13       9 + 4 < 14       5 + 6 = 11

b) 4 + 7 = 7 + 4       4 + 7 < 4 + 8

4 + 7 > 4 + 6

3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để cân thăng bằng.

Trả lời:

Em quan sát thấy cân nặng của 2 túi gạo ở đĩa cân bên trái là: 3 kg + 9 kg = 12 kg.

Vậy em cần chọn 2 túi gạo có tổng cân nặng là 12 kg để cân thăng bằng.

A. Túi 1 + Túi 2: 6 + 7 = 13 kg, không chọn

B. Túi 3 + Túi 2: 8 + 7 = 15 kg, không chọn

C. Túi 2 + Túi 4: 7 + 5 = 12 kg, em chọn C.

Do đó em khoanh đáp án C.

4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính.

Trả lời:

Để tìm được số máy tính bán được trong buổi chiều, em lấy số máy tính bán được trong buổi sáng (9) cộng với 4 (số máy tính buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng). Em có phép tính: 9 + 4 = 13 cái. Em trình bày như sau.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là:

9 + 4 = 13 (cái)

Đáp số: 13 cái máy tính.

Tiết 3

1:

a) Số?

ToaABCDE
Kết quả phép tính100

b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.

Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa……, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa……

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ……… và toa ………

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là  toa ……… và toa ………

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính ghi trên các toa tàu A, B, C, D, E:

A. 70 + 30 = 100 ;      

B. 86 – 56 = 30

C. 73 – 13 = 60 ;      

D. 92 – 42 = 50

E. 20 + 50 = 70.

Em điền như sau:

a) Số?

ToaABCDE
Kết quả phép tính10030605070

b) Ta có: 30 < 50 < 60 < 70 < 100. Em điền như sau:

Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B

Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D

Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E

2: Đặt tính rồi tính.

47 + 25         62 – 17         28 + 43

………            ………            ………

………            ………            ………

………            ………            ………

Trả lời: 

Em đặt tính sao cho các chữ số hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng với nhau rồi thực hiện cộng, trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị, rồi cộng, trừ lần lượt chữ số hàng chục.

Em được kết quả như sau:

3: a) Nối (theo mẫu).

Tìm chỗ đỗ ô tô.

b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.

Bến …… không có ô tô đỗ.

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính được ghi ở đề bài, em có thể ghi chú kết quả bằng bút chì để dễ nhìn khi nối:

Em nối như sau:

a) 

b) Bến G không có ô tô đỗ.

4: Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?

Trả lời: 

Để biết được số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người, em lấy số người mặc áo đỏ (56 người) trừ đi số người mặc áo vàng (28 người). 

Bài giải

Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng số người là:

56 – 28 = 28 (người)

Đáp số: 28 người.

Tiết 4

1:

a) Số?

b) 13 + 13 + 13 + 13 = ………

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =……….

Trả lời:

a) Em thực hiện trừ, cộng lần lượt từ trái sang phải theo mũi tên:

 25 – 9 = 16

16 + 8 = 24

34 + 7 = 41

41 – 6 = 35

35 + 8 = 43

Em điền như sau:

b) Em thực hiện cộng trừ trái sang phải:

13 + 13 = 26 

26 + 13 = 39

39 + 13 = 52

Vậy 13 + 13 + 13 + 13 = 52

5 + 5 = 10

10 + 5 = 15

15 + 5 = 20

20 + 5 = 25

25 + 5 = 30

30 + 5 = 35

Vậy 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

2: Số? 

Trả lời:

Em quan sát: 3 + 4 = 7 ; 4 + 2 = 6 nên quy luật của bài toán là 2 số ở dưới cộng lại bằng số ở trên. 

Em điền như sau:

3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho bảng bên:

a) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là ……

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số …… và ……

c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ……, …… và ……

Trả lời:

a) Số lớn nhất trong bảng là: 45; số bé nhất là: 11.

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: 45 – 11 = 34.

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số 11 và 13.

c) Ba số bé nhất trong bảng là 11, 12, 13 nên tổng của ba số này sẽ bé nhất. Vậy em điền:

Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.

4: Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Trả lời:

Ao sen có 62 nụ sen, đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Để biết ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở, em thực hiện phép trừ lấy số nụ sen (62) trừ số nụ sen đã nở (35), em có phép tính: 62 – 35 = 27. Em trình bày như sau:

Bài giải

Lúc này ao sen còn lại số nụ sen chưa nở là:

62 – 35 = 27 (nụ)

Đáp số: 27 nụ

Bài 33 Ôn tập phép cộng Bài 33 Ôn tập phép cộng Bài 33 Ôn tập phép cộng

Xem bài giải trước: Bài 32. Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 34. Ôn tập hình phẳng
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-2-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x