Bài 2. Thông tin trong môi trường số SGK

Bài 2. Thông tin trong môi trường số SGK 8 trang 10 Tin Học lớp 8Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống, mời các em tham khảo cùng Bumbii.

Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin. Bài 2. Thông tin trong môi trường số.

Hoạt động 1. Ảnh in và ảnh số

Trong tập ảnh cũ, Khoa thấy bức ảnh ruộng bậc thang. Để chia sẻ ảnh với An mà không cần phải đến nhà bạn, Khoa đã dùng điện thoại thông minh chụp lại bức ảnh và gửi cho An qua thư điện tử. Em hãy cho biết:

1. An có thể nhận được ảnh bằng cách nào?

2. Sau khi An nhận được ảnh, Khoa có bị mất bức ảnh gốc không?

3. An có thể lưu trữ ảnh vào những thiết bị nào?

Bức ảnh được chụp lại và gửi qua mạng, thông tin trong môi trường số
Hình 2.1. Bức ảnh được chụp lại và gửi qua mạng

Đáp án:

1. An nhận được bức ảnh số bằng cách truy cập vào hộp thư điện tử của mình qua mạng. Thông tin số có thể được truy cập từ xa.

2. An nhận được ảnh nhưng Khoa không bị mất bức ảnh gốc. Việc nhân bản thông tin số không tốn vật liệu và dễ thực hiện.

3. An có thể lưu trữ bức ảnh số vào nhiều thiết bị của mình. Dữ liệu số dễ dàng được nhân bản và lan truyền.

THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

Hoạt động 2. Thông tin số

Khoa gửi cho An bức ảnh ruộng bậc thang qua thư điện tử. Nhận được, An chỉnh sửa lại ảnh cho đẹp hơn và sử dụng nó làm nền cho ảnh của mình rồi đưa lên trang cá nhân trên mạng xã hội. Em hãy cho biết:

1. Máy chủ của dịch vụ thư điện tử có lưu trữ bức ảnh Khoa gửi không?

2. Những ai có thể xem được bức ảnh An đưa lên mạng xã hội?

3. An có thể gửi ảnh sau khi chỉnh sửa cho Khoa hoặc các bạn khác được không?

Bức ảnh được sử dụng làm nền, thông tin trong môi trường số.
Hình 2.2. Bức ảnh được sử dụng làm nền

Đáp án:

1. Khi Khoa gửi ảnh cho An qua dịch vụ thư điện tử, máy chủ của dịch vụ này sẽ lưu trữ bức ảnh mà Khoa gửi.

2. Tuỳ theo lựa chọn của An khi chia sẻ bức ảnh lên mạng xã hội, chỉ những ai được An cho phép mới có thể xem được bức ảnh. Nếu bức ảnh không đăng kí quyền tác giả thì ai cũng có thể sử dụng bức ảnh theo cách của mình. Quyền tác giả của thông tin số được pháp luật bảo hộ.

3. An có thể gửi lại bức ảnh đã chỉnh sửa cho Khoa hoặc cho các bạn khác và họ đều có thể tiếp tục xem, tải bức ảnh về máy của mình, chỉnh sửa và chia sẻ.

Câu hỏi. Em hãy chọn phương án ghép đúng:

Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn,

A. được truy cập tự do và có độ tin cậy khác nhau.

B. được bảo hộ quyền tác giả và không đáng tin cậy.

C. được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.

D. được bảo hộ quyền tác giả và rất đáng tin cậy.

Đáp án: phương án C.

Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ có dung lượng rất lớn, được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.

THÔNG TIN ĐÁNG TIN CẬY

Hoạt động 3. Tin giả

1. Em hãy kể lại một nội dung trên mạng mà em biết đó là tin giả.

2. Tin giả đó gây ra tác hại gì nếu người đọc tin vào điều đó?

3. Làm thế nào để em biết đó là tin giả?

Đáp án:

1. Ví dụ về tin giả: Việc đánh răng quá nhiều gây hại cho răng làm tăng doanh thu của nhà sản xuất.

2. Tác hại: làm sao người đọc tin hoang mang, nếu tin vào điều đó người đọc có thể sẽ không đánh răng thường xuyên.

3. Việc không đánh răng theo nhận định thiếu căn cứ gây mất vệ sinh răng miệng. Thông tin sai lệch so với thông tin đáng tin cậy từ các nha sĩ khuyên việc nên đánh răng hằng ngày.

LUYỆN TẬP

Câu 1. Em hãy kể tên ba ứng dụng thu thập nhiều thông tin từ người sử dụng và cho biết:

a) Tổ chức, cá nhân nào sở hữu các ứng dụng đó?

b) Mỗi ứng dụng thu thập dạng thông tin nào?

Đáp án:

a) Cần phân biệt sản phẩm với tổ chức sở hữu nó. Ví dụ mạng xã hội Facebook do công ty Meta sở hữu. Ngoài Facebook, Meta còn sở hữu các sản phẩm khác như Instagram, WhatsApp, Oculus,…

b) Facebook, Flickr, Instagram, Google Photo,… lưu trữ hình ảnh. Youtube lưu trữ video; Google drive lưu trữ tài liệu của những ai sử dụng dịch vụ của họ; Google Map, Wikipedia,.. lưu trữ dữ liệu bản đồ;…

Câu 2. Em hãy đánh giá độ tin cậy của thông tin được cung cấp từ ba ứng dụng ở Câu 1.

Đáp án:

Hầu hết các ứng dụng nêu trên đều chỉ cung cấp môi trường giúp cập nhật, lưu trữ, lan truyền thông tin theo chủ quan của người dùng mà không kiểm chứng cũng như chịu trách nhiệm về những thông tin được lưu trữ và lan truyền trong môi trường đó. Vì vậy, độ tin cậy của thông tin trên Internet rất khác nhau, phụ thuộc vào nguồn gốc và mục đích thông tin.

VẬN DỤNG

Câu 1. Em hãy tìm kiếm trên Internet thông tin về một đội bóng, một cầu thủ hoặc một nhân vật mà em yêu thích.

Đáp án: gợi ý:

Nhân vật Son Guku là nhân vật chính trong series manga Dragon Ball của tác giả Toriyama Akira. Cậu là cháu trai nuôi của ông nội Gohan, chồng của Chi-Chi, bố của Gohan và Goten, ông nội của Pan và trong Dragon Ball GT là cụ cố của Goku Jr. Thầy dạy của cậu có Quy lão, Kaio và Whis. Son Goku được đánh giá là nhân vật giả tưởng mạnh nhất mọi thời đại.

Vui vẻ, dũng cảm và cũng khá ngây thơ, Goku là một người Saiya từ hành tinh Vegeta ban đầu được gửi tới Trái Đất khi là trẻ sơ sinh với nhiệm vụ tiêu diệt hành tinh này. Tuy nhiên, một tai nạn xảy ra, Goku bị mất trí nhớ, khiến cậu trở thành một người có tâm hồn thuần khiết, và sau đó trở thành người bảo vệ vĩ đại của Trái Đất, cũng như người lãnh đạo không chính thức của Đội Chiến Binh Z. Trong suốt cuộc đời mình, cậu luôn tập luyện gian khổ và phấn đấu trở thành chiến binh mạnh nhất có thể, trong khi đồng thời sử dụng sức mạnh và kỹ năng ấy để duy trì hòa bình.

Nguồn tham khảo https://vi.wikipedia.org/wiki/Son_Goku.

Câu 2. Em hãy phân tích mức độ tin cậy của nguồn tin tìm được ở Câu 1 và trình bày một bài giới thiệu về đội bóng, cầu thủ hoặc nhân vật đó.

Đáp án: Nguồn tin trên được em tìm hiểu trên trang wikipedia là một trang web chuyên về bách khoa toàn thư mở lâu năm , tập hợp các kiến thức có độ tin cậy cao và thông tin khá chính xác và tốt.

Câu 3. Em hãy kể một ví dụ về tin đồn (trong cuộc sống hoặc trên mạng) và cho biết:

a) Tin đồn đó xuất hiện từ sự việc nào?

b) Tác hại của tin đồn đó là gì?

Đáp án:

Tuỳ vào sự truy cập thông tin theo thời điểm hiện tại của mỗi HS. Gợi ý như sau:

a) Trong ngành giải trí, hay có những tin đồn cặp diễn viên nổi tiếng sau kết hôn khoảng sáu tháng đã có dấu hiện chia tay và ly hôn. Sự việc thường xuất phát bởi những tin đồn để tăng tương tác, lượt xem từ các tin tức giả mạo lan truyền trên Youtube, mạng xã hội Facebook vì các nguyên nhân như nam diễn viên thua bài bạc khiến nữ diễn viên thiệt hại về tài sản.

b) Tác hại của tin đồn đó là dẫn đến nhiều hệ lụy, gây ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc sống của hai diễn viên. Họ thường phải nhờ đến pháp luật can thiệp sự việc để trừng phạt, răn đe những người đăng tin đồn vô căn cứ và nhằm giảm bớt tình trạng đăng tin đồn giả mạo.

Xem các bài giải khác tại Giải sách giáo khoa tin học lớp 8 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

3 2 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x