Chương 2 – Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học trang 35 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 1 NXB Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
\(1.\) a) Đọc các số sau: \(\sqrt{15};\ \sqrt{27,6};\ \sqrt{0,82}.\)
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của \(39,\) căn bậc hai số học của \(\displaystyle\frac{9}{11},\) căn bậc hai số học của \(\displaystyle\frac{89}{27}.\)
Giải
a) \(\sqrt{15}\) đọc là Căn bậc hai số học của mười lăm.
\(\sqrt{27,6}\) đọc là Căn bậc hai số học của hai mươi bảy phẩy sáu.
\(\sqrt{0,82}\) đọc là Căn bậc hai số học của không phẩy tám mươi hai.
b) Căn bậc hai số học của \(39\) được viết là \(\sqrt{39}.\)
Căn bậc hai số học \(\displaystyle\frac{9}{11}\) của được viết là: \(\sqrt{\displaystyle\frac{9}{11}}.\)
Căn bậc hai số học của \(\displaystyle\frac{89}{27}\) được viết là: \(\sqrt{\displaystyle\frac{89}{27}}.\)
\(\)
\(2.\) Chứng tỏ rằng:
a) Số \(0,8\) là căn bậc hai số học của số \(0,64.\)
b) Số \(-11\) không phải là căn bậc hai số học của \(121.\)
c) Số \(1,4\) là căn bậc hai số học của \(1,96\) nhưng \(-1,4\) không phải là căn bậc hai số học của \(1,96.\)
Giải
a) Ta có: \(0,8^2 = 0,64;\ 0,8 > 0.\)
⇒ Số \(0,8\) là căn bậc hai số học của số \(0,64.\)
b) Ta có: \((-11)^2 = 121\) mà \(-11 < 0.\)
⇒ Số \(-11\) không phải là căn bậc hai số học của \(121.\)
c) Ta có: \((1,4)^2 = 1,96;\ 1,4 > 0.\)
⇒ Số \(1,4\) là căn bậc hai số học của \(1,96.\)
Ta có: \((-1,4)^2 = 1,96\) mà \(-1,4 < 0.\)
⇒ \(-1,4\) không phải là căn bậc hai số học của \(1,96.\)
\(\)
\(3.\) Tìm số thích hợp vào \(\fbox{ ? }:\)
![](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/03/image-221.png)
Giải
\(x\) | \(144\) | \(1,69\) | \(196\) | \(0,01\) | \(\displaystyle\frac{1}{9}\) | \(2,25\) | \(0,0225\) |
\(\sqrt{x}\) | \(12\) | \(1,3\) | \(14\) | \(0,1\) | \(\displaystyle\frac{1}{3}\) | \(1,5\) | \(0,15\) |
\(\)
\(4.\) Tính giá trị biểu thức:
a) \(\sqrt{0,49} + \sqrt{0,64};\)
b) \(\sqrt{0,36}-\sqrt{0,81};\)
c) \(8.\sqrt{9}-\sqrt{64};\)
d) \(0,1.\sqrt{400} + 0,2.\sqrt{1600}.\)
Giải
a) \(\sqrt{0,49} + \sqrt{0,64} = \sqrt{(0,7)^2} + \sqrt{(0,8)^2}\) \(= 0,7 + 0,8 = 1,5.\)
b) \(\sqrt{0,36}-\sqrt{0,81} = \sqrt{(0,6)^2}-\sqrt{(0,9)^2}\) \(= 0,6-0,9 =-0,3.\)
c) \(8.\sqrt 9-\sqrt{64} = 8.\sqrt{{3^2}}-\sqrt{{8^2}} = 8.3-8\) \(= 24-8= 16.\)
d) \(0,1.\sqrt{400} + 0,2.\sqrt{1600}\)
\(= 0,1.\sqrt{(20)^2} + 0,2.\sqrt{(40)^2}\)
\(= 0,1\ .\ 20 + 0,2\ .\ 40 = 2 + 8 = 10.\)
\(\)
\(5.\) Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 m, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF.
a) Tính diện tích của hình vuông ABCD.
b) Tính độ dài đường chéo AB.
![](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/03/image-223.png)
Giải
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
\(S_{ABCD}=4.S_{ABE}=4.\displaystyle\frac{1}{2}.1.1 = 2\ (m^2)\)
b) Độ dài đường chéo AB là:
\(AB=\sqrt{S_{ABCD}}=\sqrt{2}\ (m)\)
\(\)
Xem bài giải trước: Bài tập cuối chương 1
Xem bài giải tiếp theo: Bài 2: Tập hợp R các số thực
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
![](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2022/10/hadd.png)