Bài 1. Làm quen với Microsoft Access SBT

Làm quen với Microsoft Access SBT Tin học Lớp 11 định hướng tin học ứng dụng trang 58 – Cánh Diều, mời các em tham khảo cùng Bumbii.

Chủ đề FICT. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính. Thực hành tạo và khai thác hệ cơ sở dữ liệu. Bài 1. Làm quen với Microsoft Access.

Câu FICT1

Em hãy tìm hiểu vùng nút lệnh của Access và trả lời các câu hỏi sau:

1) Để tạo mới một đối tượng trong Access (bảng, biểu mẫu, truy vấn, báo cáo), cần mở dải lệnh nào?

2) Vùng làm việc có gì mới khi nháy chuột chọn Create\Table?

3) Vùng làm việc có gì mới khi nháy chuột chọn Create Table Design?

Đáp án:

1) Để tạo mới một đối tượng trong Access cần mở dải lệnh Create.

2) Nháy chuột chọn Create\Table, Access sẽ tạo một bảng mới với tên tạm là Tablel1, chỉ có duy nhất một cột ID. Vùng làm việc sẽ hiển thị bảng mới này trong khung nhìn bảng dữ liệu.

3) Nháy chuột chọn Create\Table Design, vùng làm việc sẽ hiển thị bảng mới với tên tạm Tablel1 trong khung nhìn thiết kế bảng.

Câu FICT2

Để tạo mới một bảng, nên chọn Create\Table Design hay Create\Table? Vì sao?

Đáp án:

Để tạo mới một bảng nên chọn Create\Table Design, vì nếu chọn Create\Table thì sau đó vẫn phải chuyển sang khung nhìn thiết kế bảng để thuận tiện cho các thao tác tiếp theo.

Câu FICT3

Để thay đổi khung nhìn của một đối tượng (ví dụ một bảng) đang mở trong vùng làm việc, có những cách khác nhau như thế nào? Hãy mô tả từng bước thao tác tương ứng.

Đáp án:

Thao tác:

1) Nháy nút lệnh View ở đầu mút trái vùng nút lệnh.

2) Nháy chuột chọn khung nhìn mong muốn ở góc dưới bên phải của cửa sổ Access.

3) Dùng bảng chọn nổi lên, nháy chuột phải lên thẻ của đối tượng đang mở và chọn khung nhìn mong muốn.

Câu FICT4

Trong khung nhìn thiết kế bảng có thể thực hiện các thao tác thiết kế cột rất nhanh qua các lệnh trong bảng chọn nổi lên (Hình 1) khi nháy chuột phải lên tên một cột. Hãy cho biết tác dụng của các lệnh: Primary Key, Cut, Copy, Insert Rows, Delete Rows.

Hình 1. Bảng chọn nổi lên
Hình 1. Bảng chọn nổi lên

Đáp án:

Primary Key: chọn làm khoá chính hoặc bỏ chọn làm khoá chính.

Cut: xoá cột đó.

Copy: sao chép cột đó.

Insert Rows: chèn thêm một cột đứng trước cột đó.

Delete Rows: xoá cột đó.

Câu FICT5

Có những cách nào để đóng một bảng (hay đối tượng trong Access nói chung) đang mở trong vùng làm việc? Hãy mô tả cách thao tác trong mỗi trường hợp.

Đáp án:

– Nhấn nút lệnh X ở góc trên bên phải.

– Nháy chuột phải lên tại thẻ và chọn lệnh Close trong bảng chọn nổi lên.

Câu FICT6

Hãy chọn cách phù hợp nhất để nhìn thấy một bảng (hay đối tượng trong Access nói chung) đã mở nhưng nằm dưới, bị che khuất.

1) Đóng các đối tượng khác.

2) Mở lại nó.

3) Nháy chuột vào thẻ của nó.

Đáp án: Phương án 3. Nháy chuột vào thẻ của nó.

Câu FICT7

Có thể đổi tên một bảng (hay đối tượng trong Access nói chung) được không? Hãy mô tả cách thao tác.

Đáp án:

Chỉ có thể đổi tên bảng (biểu mẫu, truy vấn, báo cáo) khi nó không ở trạng thái đang mở trong vùng làm việc.

– Đóng bảng nếu nó đang mở.

– Nháy chuột phải lên biểu tượng của bảng đó trong vùng điều hướng; chọn lệnh Rename trong bảng chọn nổi lên; gõ nhập tên mới.

Câu FICT8*

Vùng nút lệnh của Access (hay Word, Excel,…) chiếm nhiều chỗ. Có thể thu hẹp bớt chỉ còn nhìn thấy các thẻ để thêm rộng chỗ cho vùng làm việc. 

1) Hãy mô tả cách thao tác.

2) Nếu muốn quay lại như trước đó thì làm thế nào?

Đáp án:

1) Nháy chuột vào nút ^ ở góc dưới phải vùng nút lệnh.

2) Nháy vào thẻ Home (hoặc thẻ bất kì) để mở dải lệnh và nháy chọn biểu tượng cái ghim ở góc dưới phải vùng nút lệnh.

Xem các bài giải khác tại Giải sách bài tập tin học lớp 11 Tin học ứng dụng – Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x