So sánh các số có năm chữ số

So sánh các số có năm chữ số trang 56 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 56 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

PHẦN 1. THỰC HÀNH

Bài 1:  >, <, =
a) 3 792 .?. 10 000
   215 .?. 1 000   
                                         

b) 96 321 .?. 95 132
59 901 .?. 59 703

c) 74 280 .?. 74 288
20 306 .?. 20 000 + 300 + 6
                         

d) 68 015 .?. 70 000
40 070 .?. 40 000 + 100

Hướng dẫn giải
Em áp dụng cách so sánh đã học ở trên:
– Số có ít chữ số hơn thì bé hơn
– Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, từ trái sang phảiCặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

a) 3 792  <  10 000 (vì 3 792 có ít chữ số hơn)
        215  <  1 000 (vì 215 có ít chữ số hơn)

b) 96 321  >  95 132 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng nghìn 6 > 5)
59 901  >  59 703 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng trăm 9 > 7)

c) 74 280  <  74 288 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng đơn vị 0 < 8)
    20 306  =  20 000 + 300 + 6                       

d) 68 015  <  70 000 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng chục nghìn 6 < 7)
40 070  <  40 000 + 100 (vì 40 + 100 = 40 100, mà 40 070 < 40 100 do cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng trăm 0 < 1)

Bài 2: Cho bốn số: 75 638; 73 856; 76 385; 78 635.

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số trong hình dưới đây.

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 56 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải

a) Các số 75 638; 73 856; 76 385; 78 635 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7.
Số 75 638 có chữ số hàng nghìn là 5.
Số 73 856 có chữ số hàng nghìn là 3.
Số 76 385 có chữ số hàng nghìn là 6.
Số 78 635 có chữ số hàng nghìn là 8

Do 3 < 5 < 6 < 8 nên ta có: 

Ta có: 73 856 < 75 638 < 76 385 < 78 635.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 78 635; 76 385; 75 638; 73 856.

b) Em viết các số đã cho vào chỗ chấm như sau:

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 56 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

Bài 1: Thay chữ số thích hợp vào ?

a) 78 659 < 7?825
b) 27 184 > 27?93

Hướng dẫn giải

a) Để số 78 659 < 7… 825 thì chữ số hàng nghìn của số 78 659 phải nhỏ hơn chữ số hàng nghìn của số 7… 825
Ta thấy: 8 < 9
Do đó: 78 659 < 7825

b) Để số 27 184 > 27…93 thì chữ số hàng trăm của số 27 184 phải lớn hơn chữ số hàng trăm của số 27…93
Ta thấy 1 > 0
Do đó 27 184 > 27 093

Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.

b) Sáng nay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 ℓℓ nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.

c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh nặng hơn bao gạo.

Hướng dẫn giải

a) Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.
Vậy bạn An và bạn Bình cao bằng nhau. Câu A đúng.

b) Đổi 1 l = 1 000 ml.  Ta có 750 < 1 000
Vậy Hùng đã uống được ít nước hơn Cường. Câu B đúng.

c) Đổi 20 kg 500 g = 20 500 g
           25 kg = 25 000 g.
Ta có 20 500 < 25 000 Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạo.
Câu C sai.

Bài 3: Làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 56 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số .?.
b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số .?.
c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số .?.

Hướng dẫn giải
– Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.
– Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.
Sau khi làm tròn số đến hàng chục nghìn thì hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số 90 000 (vì chữ số hàng nghìn là 4).

b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số 70 000 (vì chữ số hàng nghìn là 9).

c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số 30 000 (vì chữ số hàng nghìn là 6).

Thử thách

Thay bằng số thích hợp:

Bumbii trang 56 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Em phân tích số đã cho thành chục nghìn, nghìn, trăm, chục đơn vị, em điền được như sau:

a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9

b) 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300

c) 90 000 + 8000 + 20 = 98 020

d) 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060

Xem bài giải trước: Các số có năm chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x