Ôn tập chương V

Ôn tập chương V trang 92 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

A CÂU HỎI (TRẮC NGHIỆM)

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho.

1. An hỏi các bạn trong lớp em bạn nào thuận tay trái, bạn nào thuận tay phải. Như vậy An đã thu thập dữ liệu bằng phương pháp:

A. Quan sát.

B. Làm thí nghiệm.

C. Lập bảng hỏi.

D. Phỏng vấn.

Giải

An hỏi các bạn trong lớp, như vậy An đã thu thập dữ liệu bằng phương pháp phỏng vấn.

Chọn đáp án D.

\(\)

2. Muốn so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu ta nên dùng:

A. Biểu đồ tranh.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ hình quạt tròn.

D. Biểu đồ đoạn thẳng.

Giải

Muốn so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu ta nên dùng: Biểu đồ hình quạt tròn.

Chọn đáp án C.

\(\)

3. Trong biểu đồ hình quạt tròn, nửa hình tròn biểu diễn

A. 25%. \(\hspace{2cm}\) B. 50%.

C. 75%. \(\hspace{2cm}\) D. 100%.

Giải

Trong biểu đồ hình quạt tròn, cả hình tròn biểu diễn 100%, do đó nửa hình tròn biểu diễn 50%.

Chọn đáp án B.

\(\)

4. Trong biểu đồ hình quạt tròn, khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Hai hình quạt bằng nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.

B. Hình quạt nào lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.

C. Cả hình tròn biểu diễn 75%.

D. \(\displaystyle\frac{1}{4}\) hình tròn biểu diễn 25%.

Giải

Trong biểu đồ hình quạt tròn, cả hình tròn biểu diễn 100%, do đó câu C không đúng.

Chọn đáp án C.

\(\)

5. Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng

A. Biểu đồ hình quạt tròn.

B. Biểu đồ cột kép.

C. Biểu đồ đoạn thẳng.

D. Biểu đồ tranh.

Giải

Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng biểu đồ đoạn thẳng.

Chọn đáp án C.

\(\)

6. Trong biểu đồ đoạn thẳng, khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Gốc của trục đứng không nhất thiết phải là 0.

B. Trục ngang biểu diễn thời gian.

C. Giá trị của đại lượng tại một thời điểm có thể biểu diễn bằng dấu chấm tròn, dấu chấm vuông, dấu nhân,…

D. Thời gian trên trục ngang không nhất thiết phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Giải

Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian nên thời gian trên trục ngang phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Chọn đáp án D.

\(\)

B BÀI TẬP

5.25. An đã hỏi một số bạn trong trường về hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất trong tuần đầu tháng 6 vừa qua và thu được dữ liệu sau (D: Đi du lịch, C: Chơi thể thao, H: Học thêm, L: Làm việc nhà).

HDHDDCDDHDCDCCDHDHDCDDCLDCLDLDLDDLCCDDCD

a) An đã dùng phương pháp thu thập dữ liệu nào: quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi hay phỏng vấn?

b) Dữ liệu thu được thuộc loại nào?

c) Hoàn thiện bảng thống kê sau vào vở.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

d) Hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn Hình 5.18 vào vở.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải

a) An đã dùng phương pháp phỏng vấn để thu thập dữ liệu (vì An đã hỏi một số bạn trong trường).

b) Dữ liệu thu được là dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.

c) Trong dãy dữ liệu đã thu được ở trên có 10 chữ cái C, tức là có 10 bạn dành nhiều thời gian chơi thể thao; có 5 chữ cái H nên có 5 bạn dành nhiều thời gian học thêm; có 5 chữ cái L, có nghĩa là có 5 bạn dành nhiều thời gian làm việc nhà và có 20 chữ cái D, có nghĩa là có 20 bạn dành nhiều thời gian đi du lịch.

Ta có bảng thống kê sau:

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

d) Từ bảng thống kê ta thấy có tổng 40 bạn được hỏi, trong đó có:

20 bạn đi du lịch, chiếm \(\displaystyle\frac{20}{40}.100\%=50\%\) tổng số bạn, tương ứng với phần hình quạt lớn nhất trong Hình 5.18.

10 bạn chơi thể thao, chiếm \(\displaystyle\frac{10}{40}.100\%=25\%\) tổng số bạn, tương ứng với phần hình quạt bằng \(\displaystyle\frac{1}{4}\) hình tròn.

Số bạn học thêm và làm việc nhà là bằng nhau nên tương ứng với hai phần hình quạt bằng nhau trong Hình 5.18.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

\(\)

5.26. Minh làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trên mạng Internet 6 lần và ghi lại kết quả (tỉ lệ số câu đúng) như sau:

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên.

b) Nhận xét về sự tiến bộ của Minh sau mỗi lần làm bài.

Giải

a) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng như sau:

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

b) Điểm số của bạn Minh có xu thế tăng dần theo số lần làm bài, điểm số tăng với tốc độ nhanh, từ lần đầu làm đạt 20%, lần thứ 6 làm bài đạt 97%. Tốc độ tăng ở những lần đầu nhanh hơn so với tốc độ tăng ở những lần cuối.

\(\)

5.27. Nhà trường vận động mỗi bạn tặng một món quà cho các bạn học sinh vùng lũ lụt. Biểu đồ Hình 5.19 biểu diễn tỉ lệ học sinh lớp 7A tặng các món quà khác nhau.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 7A có 40 học sinh. Tính số học sinh tặng từng loại món quà.

Giải

Số học sinh tặng đồ dùng học tập chiếm \(50\%\) số học sinh cả lớp 7A, do đó số học sinh tặng đồ dùng học tập là \(40 . 50\% = 40 . \displaystyle\frac{50}{100} = 20\).

Số học sinh tặng quần áo chiếm \(20\%\) số học sinh cả lớp 7A, do đó số học sinh tặng quần áo là \(40 . 20\% = 40 . \displaystyle\frac{20}{100} = 8\).

Số học sinh tặng đồ chơi là: \(40 – 20 – 8 = 12\) (học sinh).

Vậy có 20 bạn tặng quà là đồ dùng học tập, 8 bạn tặng quà là quần áo và 12 bạn tặng quà là đồ chơi.

\(\)

5.28. Đóng góp trực tiếp (đơn vị tỉ đô la) của ngành du lịch cho GDP toàn cầu từ năm 2015 đến năm 2019 được cho trong bảng thống kê sau:

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

a) Lượng đóng góp trực tiếp của ngành du lịch cho GDP toàn cầu thuộc loại dữ liệu nào?

b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên.

c) Cho biết xu thế về đóng góp trực tiếp của du lịch cho GDP toàn cầu trong thời gian này.

Giải

a) Lượng đóng góp trực tiếp của ngành du lịch cho GDP toàn cầu thuộc loại dữ liệu là số liệu.

b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng như sau:

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

c) Lượng đóng góp trực tiếp của ngành du lịch cho GDP toàn cầu có xu thế tăng theo thời gian trong các năm từ 2015 đến 2019.

\(\)

5.29. Tỉ lệ nghèo đói tính trên tổng số dân của Mỹ trong các năm từ 2015 đến 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.20.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

a) Cho biết xu thế của tỉ lệ đói nghèo tại Mỹ trong thời gian trên.

b) Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu biểu diễn trong biểu đồ.

c) Năm 2019 dân số Mỹ là 328 triệu người (theo World Bank), tính số người đói nghèo ở Mỹ.

Giải

a) Tỉ lệ đói nghèo tại Mỹ có xu thế giảm dần theo thời gian trong các năm từ \(2015\) đến \(2019.\)

b) Bảng thống kê:

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

c) Năm \(2019,\) tỉ lệ đói nghèo ở Mỹ chiếm \(10,50\%\) tổng số dân, do đó, số người đói nghèo ở Mỹ trong năm này là:

\(328 . 10,50\% = 328 . \displaystyle\frac{10,50}{100} = 34,44\) triệu người \(= 34\ 440\ 000\) người.

Vậy năm \(2019,\) Mỹ có \(34\ 440\ 000\) người đói nghèo.

\(\)

3.30. Cho biểu đồ Hình 5.21.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ mắc mới HIV theo vùng năm 2019.

b) Năm 2019, thế giới có 1 700 ca mắc mới HIV. Số lượng mắc mới HIV của mỗi khu vực trên khoảng bao nhiêu người?

Giải

a) Bảng thống kê:

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

b) Số lượng người mắc mới HIV ở Châu Phi là: \(1\ 700\ .\ 55,88\% ≈ 950\) (người).

Số lượng người mắc mới HIV ở Châu Á Thái Bình Dương là: \(1\ 700\ .\ 17,65\% ≈ 300\) (người).

Số lượng người mắc mới HIV ở các khu vực khác là: \(1\ 700-950-300 = 450\) (người).

Vậy số lượng người mắc mới HIV ở Châu Phi, Châu Á Thái Bình Dương và các khu vực khác lần lượt khoảng \(950,\ 300\) và \(450\) người.

\(\)

3.31. Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ Hình 5.22.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

a) Trục đứng biểu diễn đại lượng gì? Dữ liệu về đại lượng này thuộc loại nào?

b) Năm 2021, một trường THCS có 1 000 học sinh. Hãy ước lượng số lượng học sinh nghiện điện thoại di động của trường.

Giải

a) Trục đứng biểu diễn tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di động, dữ liệu về đại lượng này thuộc loại số liệu.

b) Năm \(2021,\) tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại di động chiếm \(15\%\) tổng số học sinh.

Do đó số học sinh nghiện điện thoại di động trong \(1 000\) học sinh của một trường THCS năm \(2021\) là: \(1\ 000 . 15\% = 1\ 000 . \displaystyle\frac{15}{100} = 150\) (học sinh).

\(\)

3.32. Cho biểu đồ Hình 5.23.

Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

a) Các đường màu xanh, màu xám biểu diễn những dãy số liệu nào?

b) Mỗi trục đứng bên trái, bên phải biểu diễn giá trị ứng với đường nào?

Giải

a) Đường màu xanh biểu diễn dãy số liệu về tỉ lệ tái chế chất thải ở Hoa Kỳ trong các năm từ 1960 đến 2011.

Đường màu xám biểu diễn dãy số liệu về tổng số chất thải thu hồi ở Hoa Kỳ trong các năm từ 1960 đến 2011.

b) Trục đứng bên trái biểu diễn tổng số chất thải thu hồi ở Hoa Kỳ, đơn vị triệu tấn.

Trục đứng bên phải biểu diễn tỉ lệ tái chế chất thải ở Hoa Kỳ, đơn vị phần trăm (%).

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng

Xem bài giải tiếp theo: Bài 20: Tỉ lệ thức

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x