Chương 4 – Bài tập cuối chương 4

Bài tập cuối chương 4 trang 99 Vở bài tập toán lớp 6 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo

\(1\). Tuổi của các bạn đến dự sinh nhật của bạn Phượng được ghi lại như sau:

\(12; 11; 12; 12; 15; 10; 12; 10; 14; 11; 12; 12\)

a) Hãy lập bảng thống kê cho các dữ liệu trên.

b) Khách có tuổi nào là nhiều nhất?

Giải

a) Bảng thống kê:

b) Khách \(12\) tuổi là nhiều nhất.

\(\)

\(2\). Lập bảng thống kê số lần các chữ cái xuất hiện trong câu tiếng Anh sau đây và cho biết chữ cái nào xuất hiện nhiều nhất?

Giải

Các chữ cái N, G, I xuất hiện nhiều nhất (\(4\) lần).

\(\)

\(3\). Kết quả điều tra môn học yêu thích nhất của một số bạn khối \(6\) được cho như trong bảng dữ liệu sau đây:

L: Lịch sử; N: Ngoại ngữ; T: Toán; V: Ngữ văn.

a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.

b) Hãy lập bảng thống kê tương ứng.

Giải

a) Bảng dữ liệu ban đầu.

b) Bảng thống kê:

\(\)

\(4\). Đọc biểu đồ tranh biểu diễn số xe đạp một cửa hàng đã bán được (theo màu sơn) trong tháng sau đây và ghi dữ liệu vào bảng thống kê tương ứng.

Giải

\(\)

\(5\). Bằng cách dùng biểu tượng đại diện cho \(10\) xe và biểu tượng đại diện cho \(5\) xe, em hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:

Giải

\(\)

\(6\). Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của \(6\) cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Dùng thông tin thu được trong biểu đồ tranh ở trên để trả lời các câu hỏi sau:

a) Cửa hàng nào bán được nhiều giỏ trái cây nhất?

b) Cửa hàng Phù Sa bán được bao nhiêu giỏ trái cây?

c) Nếu có thêm thông tin cho biết những cửa hàng bán được từ \(500\) giỏ trái cây trở lên dự định sẽ đầu tư xây một nhà kho bảo quản. Em hãy cho biết đó có thể là những cửa hàng nào?

Giải

a) Cửa hàng Bốn Mùa bán được nhiều giỏ trái cây nhất.

b) Cửa hàng Phù Sa bán được \(350\) giỏ trái cây.

c) Các cửa hàng bán được từ \(500\) giỏ trái cây trở lên là: Bốn Mùa và Quả Ngọt.

\(\)

\(7\). Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau:

Giải

\(\)

\(8\). Đọc biểu đồ cột dưới đây và ghi dữ liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng.

Giải

\(\)

\(9\). Đọc biểu đồ cột dưới đây và ghi dữ liệu đọc được vào bảng thống kê tương ứng.

Giải

\(\)

\(10\). Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau:

Giải

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 4. Biểu đồ cột – Biểu đồ cột kép 

Xem bài giải tiếp theo:

Xem các bài giải khác: Giải bài tập Toán Lớp 6 – NXB Chân Trời Sáng Tạo

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x