Bài 3 Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Bài 3 Các thành phần của phép cộng, phép trừ trang 13 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Số? 

Số hạng32402580
Số hạng430617
Tổng36

Trả lời:

Thực hiện phép cộng và điền kết quả sau:

Số hạng32402580
Số hạng430617
Tổng36708687

2: Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu).

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính sau:

40 + 30 = 70;            

46 + 13 = 59;            

24 + 11 = 35;            

50 + 37 = 87

Em nối được như sau:

3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:

33 + 20 = 53; …………………………………………

Trả lời:

Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:

33 + 20 = 53; 51 + 14 = 65; 22 + 16 = 38.

4:Tô màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34.

Trả lời:

Em thử cộng số ở 2 thẻ bất kỳ lại với nhau: 

14 + 24 = 38

14 + 10 = 24

24 + 10 = 34. Vậy em tô màu vào 2 thẻ này.

Tiết 2

1: Số? 

Phép trừ40 – 10 = 3076 – 25 = 5164 – 32 = 32
Số bị trừ40
Số trừ10
Hiệu30

Trả lời:

Dựa vào ví dụ em thấy trong một phép trừ: số đầu tiên trước dấu trừ là số bị trừ, số sau dấu trừ là số trừ, kết quả sau dấu trừ là hiệu.

Em điền như sau:

Phép trừ40 – 10 = 3076 – 25 = 5164 – 32 = 32
Số bị trừ407664
Số trừ102532
Hiệu305132

2: Số?

Số bị trừ70364977
Số trừ20113255
Hiệu50

Trả lời:

Em thực hiện phép trừ và điền như sau:

Số bị trừ70364977
Số trừ20113255
Hiệu50251722

3: Nối (theo mẫu).

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính trừ rồi nối kết quả với phép tính tương ứng:

60 – 40 = 20;          

73 – 21 = 52;

47 – 37 = 10;          

58 – 16 = 42

Em nối được như sau:

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó có 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

…… – …… = ……

Trên cành còn lại …… con chim. 

Trả lời:

Để tìm được số chim trên cành, em thực hiện phép trừ lấy số con chim đậu trên cành (16 con) trừ đi số con chim đã bay (5 con). Em điền như sau:

16 – 5 = 9

Trên cành còn lại 9 con chim

Tiết 3

1: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Mẫu:   45 = 40 + 5                   76 = …… + 6

      81 = …… + ……                   …… = 50 + 3

b) Nối (theo mẫu).

Trả lời:

a) Em tách số chục và đơn vị và điền vào chỗ chấm như sau:

45 = 40 + 5           76 = 70 + 6

   81 = 80 + 1           53 = 50 + 3

b) Em thực hiện các phép tính trên cánh hoa.  

40 + 2 = 42;               60 + 3 = 63;

50 + 1 = 51;               40 + 7 = 47;

30 + 5 = 35

Nối con ong với cánh hoa có kết quả giống nhau. Em nối được như sau:

2:

a) Quan sát ba dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng số các hình có ở dây 2 vào dây 3 là:

…… + …… = …… (hình)

Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:

…… – …… = …… (hình)

c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?

A. Hình tròn

B. Hình vuông

C. Hình tam giác

Trả lời:

a) Em tô màu như sau:

b)  Em đếm thấy dây 2 có 9 hình, dây 3 có 10 hình

Tổng số các hình có ở dây 2 vào dây 3 là:

9 + 10 = 19 (hình)

Ở cả ba dây: có 10 hình màu đỏ, có 7 hình màu xanh.

Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:

10 – 7 = 3 (hình)

c) Ở cả ba dây:

Hình tròn (màu đỏ) có 10 hình

Hình vuông (màu vàng) có 10 hình

Hình tam giác (màu xanh) có 7 hình

Nên hình tam giác có ít nhất (7 < 10), em khoanh vào đáp án

C. Hình tam giác 

3:

a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên (theo mẫu).

b) Tính hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.

………………………………………………………………………

Trả lời:

a) Ở tàu B có các số: 67, 45, 56, 30. Em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 30, 45, 56, 67.

Tức là em cần đổi chỗ hai toa 67 và 30 của đoàn tàu B được các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên như sau:

b) Số lớn nhất của đoàn tàu A là 90 

Số bé nhất của đoàn tàu B là 30

Hiệu số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là:

90 – 30 = 60

4: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:

55 – 2 = 53; …………………………………………………

Trả lời:

Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là:

55 – 2 = 53; 66 – 30 = 36; 54 – 34 = 20

Bài 3 Các thành phần của

Xem bài giải trước: Bài 2. Tia số. Số liền trước, số liền sau
Xem bài giải tiếp theo: Bài 4. Hơn, kém nhau bao nhiêu
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-2-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x