Chương 3 – Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Chương 3 – Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương trang 53 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

\(1.\) Hùng làm một con xúc xắc hình lập phương có kích thước như Hình 5a từ tấm bìa có hình dạng như Hình 5b. Em hãy tính diện tích tấm bìa và thể tích con xúc xắc.

Giải

Diện tích tấm bìa bằng \(6\) lần diện tích một mặt bất kỳ có cạnh bằng \(5\) cm.

Diện tích tấm bìa là: \(6 . 5^2 = 150\ (cm^2)\).

Thể tích của con xúc xắc là: \(5^3 = 125\ (cm^3)\).

Vậy diện tích tấm bìa là \(150\ cm^2\) và thể tích con xúc xắc là \(125\ cm^3\).

\(\)

\(2.\) Hãy vẽ và gấp tấm bìa như Hình \(6\)a thành một hình hộp chữ nhật như Hình \(6\)b. Tính tổng diện tích các mặt và thể tích của hình hộp.

Giải

Tổng diện tích các mặt của hình hộp là:

\(S_{tp} = 2.(a+b).h + 2.a.b = 2.3.(4+2) + 2.4.2 = 52\ (cm^2)\).

Thể tích của hình hộp là: \(V = a.b.h = 4.2.3 = 24\ (cm^3)\).

Vậy tổng diện tích các mặt của hình hộp là \(52\ cm^2\), thể tích của hình hộp là \(24\ cm^3\).

\(\)

\(3.\) Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm và chiều cao 15 cm. Người ta cắt đi một miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5 cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.

Giải

Thể tích của chiếc bánh kem ban đầu là: \(30 . 20 . 15 = 9\ 000\ (cm^3)\)

Thể tích của miếng bánh cắt đi là: \(5^3 = 125\ (cm^3)\)

Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: \(9\ 000\ – 125 = 8\ 875\ (cm^3)\)

Vậy thể tích còn lại của chiếc bánh kem là \(8\ 875\ cm^3\).

\(\)

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 7 – NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x