Bảng trừ

Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 1: Tính nhẩm.

11 – 418 – 915 – 612 – 4
13 – 814 – 716 – 917 – 8

Hướng dẫn giải
Em dựa vào bảng trừ hoặc tính nhẩm theo cách đã học:
Viết số trừ thành tổng của 2 số thích hợp, sau đó áp dụng quy tắc: Trừ để được 10 rồi trừ với số còn lại.
Em có kết quả như sau:

11 – 4 = 718 – 9 = 915 – 6 = 912 – 4 = 8
13 – 8 = 514 – 7 = 716 – 9 = 717 – 8 = 9

Đề bài 2: Viết (theo mẫu).

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Quan sát mẫu ta thấy có 8 chấm tròn màu cam và 6 chấm tròn màu tím.
Ta có phép cộng: 8 + 6 = 14 và 6 + 8 = 14.
Từ phép tính cộng ta viết được hai phép tính trừ:
14 – 6 = 8 và 14 = 8 = 6

Tương tự như mẫu, quan sát hình vẽ ta thấy có 7 chấm tròn màu xanh da trời và 5 chấm tròn màu xanh lá cây.
Do đó ta có các phép tính như sau:

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 3: Số?
              9 + 7 = .?.
              16 – 7 = .?.
              16 – 9 = .?.

              8 + 3 = .?.
              11 – .?. = 8
              11 – .?. = 3

              6 + 7 = .?.
              13 – .?. = 7
              13 – .?. = 6

Hướng dẫn giải
Tính nhẩm các phép tính cộng, sau đó viết các phép trừ dựa vào phép cộng vừa viết được bên trên.
               9 + 7 = 16
              16 – 7 = 9
              16 – 9 = 7

              8 + 3 = 11
              11 – 3 = 8
              11 – 8 = 3

              6 + 7 = 13
              13 – 6 = 7
              13 – 7 = 6

Đề bài 4: Lúc đầu trên xe có 12 bạn, sau đó 3 bạn xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu bạn?

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Để tìm số bạn còn lại trên xe ta lấy số bạn lúc đầu có trên xe trừ đi số bạn xuống xe.

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 5: Số?

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Quan sát mẫu ta thấy mỗi số ở hàng bên trên bằng tổng của hai số liền kề ở hàng bên dưới:
6 + 3 = 9; 3 + 5 = 8; 9 + 8 = 17
Hay số còn thiếu bằng số ở hàng bên dưới bằng số ở hàng bên trên trừ đi số đã biết ở hàng bên dưới:
9 – 6 = 3; 8 – 3 = 5; 17 – 9 = 8…

Với hình bên trái:
Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ hai là:  5 + 2 = 7.
Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ hai là: 2 + 6 = 8.
Khi đó ta có: 7 + 8 = 15
Vậy ta có kết quả như sau:

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Với hình bên phải:
Số cần điền vào ? ở hàng thứ hai là: 19 – 13 = 6.
Số cần điền vào ? bên phải ở hàng dưới cùng là:   13 – 7 = 6.
Khi đó ta có:

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Số cần điền vào ? còn lại là: 6 – 6 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:

Bumbii Bảng trừ trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 6: Số?
Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 15.

Bumbii  trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 15” để tìm các số còn thiếu.
Vậy ta có kết quả như sau:

Bumbii  trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 7: Thuyền nào đậu sai bến?

Bumbii  trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Tính giá trị của từng phép tính, thuyền nào có kết quả khác 5 thì thuyền đó đậu sai bến.
a) Ta có:
 12 – 7 = 5;                       
14 – 9 = 5;
 11 – 6 = 5;                       
13 – 7 = 6.

Vậy thuyền đậu sai bến là thuyền D.

Đề bài 8: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

9 + 2  .?.  9 + 33 + 7  .?.  17 – 7
11 – 2  .?.  11 – 315 – 10 .?. 15 – 9

Hướng dẫn giải
Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, sau đó điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

Bumbii  trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 9: Tính để tìm ghế cho bạn.

Bumbii  trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Tính nhẩm giá trị mỗi phép tính, từ đó tìm được ghế của mỗi bạn.
Ta có:
13 – 5 = 8;                         
13 – 3 = 10;
13 – 7 = 6;                         
13 – 9 = 4.

Vậy ghế của mỗi bạn như sau:

Bumbii  trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Thử thách
Hình phía sau rổ len có bao nhiêu cái cúc áo?

Bumbii  trang 67 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Quan sát hình đã cho ta thấy hai ô liền nhau hơn (hoặc kém) nhau 4 cái cúc áo:
Ô thứ nhất có 19 cúc áo.
Ô thứ hai có 15 cúc áo hay 19 – 4 = 15..
Ô thứ ba có 11 cúc áo hay 15 – 4 = 11.
Ô thứ tư có: 11 – 4 = 7.

Vậy hình phía sau rổ len có 7 cái cúc áo.

Xem bài giải trước: 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
Xem bài giải tiếp theo: Em giải bài toán
Xem bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x