Bài tập cuối chương 6 (Phần 1)

Bài tập cuối chương 6 (Phần 1) trang 61 Vở bài tập toán lớp 6 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo

\(1.\) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ thự giảm dần:

\(-5,24; 0,6; 1,41; 5,4; 0,22; -4,125; -0,26.\)

Giải

Thứ tự cần tìm là:

\(5;4;1,41;0,6;0,22;-0,26;-4,125;-5,24.\)

\(\)

\(2.\) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

\(-4,23; -0,12; 0,124; -0,02; -0,001; -1,28; 0,12.\)

Giải

Thứ tự cần tìm là:

\(-4,23;-1,28;-0,12;-0,02;-0,001;0,12;0,124.\)

\(\)

\(3.\) Mức lương tối thiểu vùng I theo quy định ở các năm \(2017\) và \(2018\) như sau:

Tính phần trăm lương tối thiểu vùng I năm \(2018\) tăng so với năm \(2017.\)

Giải

Phần trăm lương tối thiểu vùng I năm \(2018\) tăng so với năm \(2017\) là:

\(\displaystyle \frac{3980000-3750000}{3750000}.100\%=\displaystyle \frac{230000}{3750000}.100\% \approx 6,13\%.\)

\(\)

\(4.\) Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh cho biết, lượng điện năng tiêu thụ từ đầu năm \(2019\) đến tháng \(3/2019\) của Thành phố Hồ Chí Minh liên tục tăng cao. Trong tháng \(2/2019,\) lượng điện năng tiêu thụ là \(1,65\) tỉ kWh. Nhưng đến tháng \(3/2019,\) lượng điện năng tiêu thụ đã là \(2,38\) tỉ kWh. Hãy tính tỉ số phần trăm lượng điện năng tiêu thụ của tháng \(3/2019\) tăng so với tháng \(2/2019.\)

Giải

Tỉ số phần trăm lượng điện năng tiêu thụ của tháng \(3/2019\) tăng so với tháng \(2/2019\) là:

\(\displaystyle \frac{2,38-1,65}{1,65}.100\% \approx 44,2\%.\)

\(\)

\(5.\) Một thực khách phải trả \(2750000\) đồng cho chi phí bữa ăn kể cả \(10\%\) tiền phục vụ. Hỏi nếu không tính tiền phục vụ thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho bữa ăn?

Giải

Nếu không tính tiền phục vụ thì người đó phải trả:

\(2750000-2750000.10\%=2475000\) (đồng).

\(\)

\(6.\) Một món hàng có giá được niêm yết trên kệ là \(250000\) đồng, khách hàng khi mua sẽ được giảm giá \(8\%.\) Hỏi số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là bao nhiêu?

Giải

Số tiền mà khách hàng phải trả là:

\(250000-250000.8\%=230000\) (đồng).

\(\)

\(7.\) Một lớp học có \(20\) học sinh nam và \(24\) học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong toàn bộ số học sinh của lớp?

Giải

So với toàn bộ số học sinh của lớp, số học sinh nữ chiếm:

\(\displaystyle \frac{24}{20+24}.100\% \approx 54,5\%.\)

\(\)

\(8.\) Một cửa hàng quần áo bán được \(25\) chiếc áo và \(40\) chiếc quần trong một tháng. Hỏi số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số hàng đã bán được?

Giải

Trong tổng số hàng đã bán được, số lượng áo chiếm:

\(\displaystyle \frac{25}{25+40}.100\% \approx 38,5\%.\)

\(\)

\(9.\) Làm tròn các số sau: \(-1254,5678; 542,1235\)

a) đến hàng phần mười;

b) đến hàng phần trăm;

c) đến hàng phần nghìn;

d) đến hàng đơn vị;

e) đến hàng chục.

Giải

a) \(-1254,6; 542,1.\)

b) \(-1254,57; 542,12.\)

c) \(-1254,568; 542,124.\)

d) \(-1255; 542.\)

e) \(-1250; 540.\)

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

Xem bài giải tiếp theo: Bài tập cuối chương 6 (Phần 2)

Xem các bài giải khác: Giải bài tập Toán Lớp 6 – NXB Chân Trời Sáng Tạo

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x