Bài 62: Luyện tập chung

Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Luyện tập 1

Bài 1: Hoàn thành bảng sau:

Viết sốĐọc số
51 254?
?ba mươi tám nghìn năm trăm mười chín
26 856?
?bảy mươi chín nghìn sáu trăm

Hướng dẫn giải

Đọc số (hoặc viết số) theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Viết sốĐọc số
51 254năm mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi bốn
38 519ba mươi tám nghìn năm trăm mười chín
26 856hai mươi sáu nghìn tám trăm năm mươi sáu
79 600bảy mươi chín nghìn sáu trăm

Bài 2: Số?

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

a) Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm thêm 1000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 3: Khoảng cách vị trí ong vàng đến các vườn hoa được cho như hình sau:

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào xa nhất? Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào gần nhất?

Hướng dẫn giải

So sánh khoảng cách từ vị trí ong vàng đến các vườn hoa, ta có:
25 090 m < 35 000 m < 42 890 m < 45 050 m.

Vậy từ vị trí ong vàng đến vườn hoa cúc là xa nhất; Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa hướng dương là gần nhất.

Bài 4: Đ, S?
a) 62 820 > 7 382 \(\fbox{ ? }\)
b) 52 794 < 60 000 \(\fbox{ ? }\)
c) 8 000 + 400 > 9 000 \(\fbox{ ? }\)
d) 5 400 – 400 = 5 000 \(\fbox{ ? }\)

Hướng dẫn giải
Tính nhẩm kết quả mỗi phép ở hai vế.
So sánh các số hoặc hết quả ở hai vế, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
a) 62 820 > 7 382 \(\fbox{ Đ }\)
b) 52 794 < 60 000 \(\fbox{ Đ }\)
c) 8 000 + 400 > 9 000 \(\fbox{ S }\)
d) 5 400 – 400 = 5 000 \(\fbox{ Đ }\)

Luyện tập 2

Bài 1: Toa tàu cuối cùng ghi số nào?

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Điền các số tròn chục nghìn liên tiếp đến toa tàu cuối cùng.
Ta được toa tàu cuối cùng ghi số 100 000.

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: Mỗi ô tô sẽ đến chỗ rửa xe ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên ô tô đó. Tìm chỗ rửa cho mỗi ô tô.

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Tính giá trị biểu thức ở mỗi chỗ rửa xe rồi nối với ô tô ghi số tương ứng.

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 3:

Bumbii Bài 62: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Biết rằng bài hát có 74 381 lượt nghe. Nam và Việt làm tròn số đến hàng nghìn, ai đã làm tròn đúng?

Hướng dẫn giải

Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Số 74 381 làm tròn đến hàng nghìn ta được số 74 000.

Vậy bạn Việt nói đúng.

Bài 4: Mỗi bạn viết một trong các số 20 080, 52 080, 92 000 lên bảng con.

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Mỗi bạn đã viết số nào?

Hướng dẫn giải
Dựa vào lời thoại của 2 bạn và các số đã cho để trả lời như sau:

– Bạn Mai viết số 52 080.
– Bạn Nam đã viết số 92 000 (vì chữ số hàng nghìn của bạn là số 2 giống chữ số hàng nghìn của số Mai viết).

– Bạn Việt đã viết số 20 080 vì chữ số hàng chục của bạn là số 8 giống chữ số hàng chục của số Mai viết.

Luyện tập 3

Bài 1: Quan sát hình rồi chọn câu trả lời đúng.
Số lớn nhất nằm ở vị trí nào?
A. Ở trong hình tròn và ở trong hình vuông.
B. Ở trong hình vuông nhưng ở ngoài hình tròn.
C. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình vuông.

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

So sánh được các số có năm chữ số, ta có:
5 738 < 30 829 < 35 268 < 35 300

Vậy số lớn nhất là số 35 300.
Ta thấy số 35 300 ở trong hình tròn và ở trong hình vuông.

Chọn A.

Bài 2:

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

a) Dựa vào số lượng ong, chọn câu trả lời đúng:
Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
A. 26 000 con ong            
B. 27 000 con ong            
C. 25 000 con ong

b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.

Hướng dẫn giải

a) Số 26 781 làm tròn đến hàng nghìn là 27 000.
Em chọn A.

b) Làm tròn số lượng ong 26 781:
Đến hàng trăm là: 26 800,
Đến hàng chục nghìn là 30 000.

Xem bài giải trước: Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Xem bài giải tiếp theo: Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x