Bài 58 Luyện tập chung

Bài 58 Luyện tập chung trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Đặt tính rồi tính.

Bumbii Bài 58 Luyện tập chung trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Lời giải:

Bumbii Bài 58 Luyện tập chung trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

2: Trâu rừng cân nặng 909 kg. Voi cân nặng gấp 5 lần trâu rừng, voi cân nặng gấp 9 lần gấu trắng. Hỏi gấu trắng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số ki-lô-gam voi nặng là:

909 × 5 = 4 545 (kg)

Số ki-lô-gam gấu trắng nặng là:

4 545 : 9 = 505 (kg)

Đáp số: 505 kg

3: Số?

a) ô trống × 3 = 3 156

b) ô trống : 6 = 704

Lời giải:

a) Để tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại: 3 156 : 3 = 1 052. Em điền:
1 052 x 3 = 3 156

b) Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân cho số chia: 704 x 6 = 4 224. Em điền:
4 224 : 6 = 704

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Hai con cà cuống A và B cùng bơi đến chỗ cụm rong (như hình vẽ). Cà cuống A bơi theo đường gấp khúc gồm 2 đoạn bằng nhau, cà cuống B bơi theo đường gấp khúc gồm 3 đoạn bằng nhau.

Cà cuống có quãng đường bơi ngắn hơn là cà cuống ……

Bumbii Bài 58 Luyện tập chung trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

b) Quãng đường bơi của tôm là đường gấp khúc gồm 7 đoạn dài bằng nhau. Biết quãng đường tôm bơi dài bằng quãng đường bơi của cà cuống A. Mỗi đoạn của đường gấp khúc tôm bơi dài ….. cm.

Lời giải:

a) Quãng đường của cà cuống A dài là: 1 246 × 2 = 2 492 (cm)

Quãng đường của cà cuống B dài là: 728 × 3 = 2 184 (cm)

Vì 2 492 > 2 184

Ta có thể điền vào chỗ chấm như sau:

Cà cuống có quãng đường bơi ngắn hơn là cà cuống B.

b) Mỗi đoạn của đường gấp khúc tôm bơi dài  356 cm. (vì 492 : 7 = 356 cm)

5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Biết 7 cục pin như nhau nặng 2 135 g. Rô-bốt A nặng 2 000 g, Rô-bốt B nặng 1 500 g.

a) Mỗi cục pin cân nặng ….. g.

b) Sau khi lắp vào rô-bốt số pin như hình vẽ:

Rô-bốt A cân nặng ….. g.

Rô-bốt B cân nặng ….. g.

Bumbii Bài 58 Luyện tập chung trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

Lời giải:

a) Mỗi cục pin cân nặng 305 g. Vì 2 135 : 7 = 305

b) Theo hình vẽ, rô-bốt A được lắp 5 cục pin.

Rô-bốt A cân nặng số gam là: 2 000 + 305 × 5 = 3 525 (g)

Theo hình vẽ, rô-bốt B được lắp 6 cục pin.

Rô-bốt B cân nặng số gam là: 1 500 + 305 × 6 = 3 330 (g)

Ta điền vào chỗ trống như sau:

Rô-bốt A cân nặng 3 525 g.

Rô-bốt B cân nặng 3 330 g.

Tiết 2

1: Đặt tính rồi tính.

Bumbii Bài 58 Luyện tập chung trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Lời giải:

Bumbii Bài 58 Luyện tập chung trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ở khu vui chơi, bác Phong muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của nóc ngôi nhà dạng khối lập phương. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 480 cm.

a) Bác Phong cần gắn ….. dây đèn.

b) Tổng độ dài các dây đèn đó là ….. xăng-ti-mét

Bumbii trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

Lời giải:

a) Bác Phong cần gắn 4 dây đèn. (Vì nóc ngôi nhà có 4 cạnh)

b) Tổng độ dài các dây đèn đó là 1920 xăng-ti-mét. (Vì 480 × 4 = 1 920)

3: Chú ốc sên A chỉ bò theo đường nét liền. Chú ốc sên B chỉ bò theo đường nét đứt. Cả hai chú ốc sên đều bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú ốc sên đó. Em hãy tô màu đỏ cho đường đi của ốc sên A và màu xanh cho đường đi của ốc sên B.

Bumbii trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

Lời giải:

Em thực hiện phép tính ở:

Ốc sên A: 1 010 × 7 = 7 070

Ốc sên B: 7 010 : 7 = 1 001 (dư 3)

Em tô màu đường đi của ốc sen như sau:

Lưu ý: Chú ốc sên A chỉ bò theo đường nét liền. Chú ốc sên B chỉ bò theo đường nét đứt.

Bumbii trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

4: Viết A hoặc B hoặc C thích hợp vào chỗ chấm.

Bumbii trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H10

Người khổng lồ ….. nâng được nhiều ki-lô-gam nhất.

Lời giải:

Người khổng lồ A nâng được 3 con ngựa: 460 × 3 = 1 380 kg.

Người khổng lồ B nâng được 1 con voi và 1 con chó: 4 300 + 21 = 4 321 kg.

Người khổng lồ C nâng được 1 khúc gỗ 3 500 kg.

Ta sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 1380 kg < 3500kg < 4321kg.

Người khổng lồ B nâng được nhiều ki-lô-gam nhất.

Tiết 3

1: Tính giá trị của biểu thức.

a) (3 000 + 618) : 3 = ……………
a) (3 000 + 618) : 3 = ……………

b) (1 216 + 807) × 4 = …………..
b) (1 216 + 807) × 4 = …………..

c) 8 412 : (3 + 3) = …….…..
c) 8 412 : (3 + 3) = …….…..

d) 913 × (10 – 3) = …….…..
d) 913 × (10 – 3) = …….…..

Lời giải:

a) (3 000 + 618) : 3 = 3 618 : 3 = 1 206

b) (1 216 + 807) × 4 = 2 023 × 4 = 8 092

c) 8 412 : (3 + 3) = 8 412 : 6 = 1 402

d) 913× (10 – 3) = 913 × 7 = 6 391

2: Một chiếc xe chở 7 530 l dầu. Người ta hút xuống một số lít dầu thì số lít dầu còn lại bằng số lít dầu ban đầu giảm đi 5 lần. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu lít dầu?

Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Trên xe còn lại số lít dầu là:

7 530 : 5 = 1 506 (l)

Đáp số: 1 506 l

3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nhà vua cho đắp một đoạn đê dài để ngăn lụt. Đắp 1 m đê cần dùng hết 7 quan tiền. Nhà vua đã chi hết 3 514 quan tiền.

Nhà vua đã cho đắp ….. m đê.

Lời giải:

Nhà vua đã cho đắp số mét đê là: 3 514 : 7 = 502 (m)

Em điền: Nhà vua đã cho đắp 502 m đê.

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thời nhà Lý, một cung điện gồm bốn toà nhà vậy quanh một cái sân có dạng hình vuông. Người ta lợp ngói ba toà nhà A, B và C, mỗi toà nhà dùng hết 1 708 viên ngói, còn toà nhà D dùng hết 2 715 viên ngói.

a) Lợp cả cung điện cần ….. viên ngói.

b) Khi lợp đến nửa toà nhà A thì vừa hết ngói. Để lợp xong toà nhà A thì cần ….. viên ngói nữa.

Bumbii trang 49 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H11

Lời giải:

a) Lợp ngói ba toà nhà A, B và C cần số viên ngói là:

1 708 × 3 = 5 124 (viên)

Lợp cả cung điện cần số viên ngói là:

5 124 + 2 715 = 7 838 (viên)

Lợp cả cung điện cần 7838 viên ngói.

b) Để lợp xong toà nhà A thì cần số viên ngói nữa là:

1708 : 2 = 854 (viên)

Khi lợp đến nửa toà nhà A thì vừa hết ngói. Để lợp xong toà nhà A thì cần 854 viên ngói nữa.
Bài 58 Luyện tập chung Bài 58 Luyện tập chung

Xem bài giải trước: Bài 57 Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 59 Các số có năm chữ số. Số 100 000
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x