Bài 57 Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 46 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
Tiết 1
1: Tính.
Lời giải:
2: Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.
Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Lời giải:
Em trình bày như sau:
Bài giải
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô tải là:
1809 : 9 = 201 (chiếc)
3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.
Trang trại thứ hai có ….. con lợn.
Cả hai trang trại có ….. con lợn.
Lời giải:
Trang trại thứ hai có số con lợn là: 3 600 : 4 = 900 (con)
Cả hai trang trại có số con lợn là: 3 600 + 900 = 4 500 (con)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Trang trại thứ hai có 900 con lợn.
Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.
4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
A. 1 604 bút chì
B. 1 085 bút chì
C. 1 080 bút chì
Lời giải:
Mỗi hộp có số bút chì là: 8 640 : 8 = 1 080 (cái)
Em khoanh vào C.
Tiết 2
1: a) Tính.
b)
Phép chia | Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
5 847 : 2 | ||||
8 219 : 4 |
Lời giải:
a)
b) Em đặt tính rồi tính, sau đó điền vào bảng như sau:
Phép chia | Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
5 847 : 2 | 5 847 | 2 | 2 923 | 1 |
8 219 : 4 | 8 219 | 4 | 2 054 | 3 |
2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc.
Vậy cả đội quân khiêng được ….. hạt lạc và còn thừa ….. kiến thợ.
Lời giải:
Cả đội quân khiêng được số hạt lạc là: 5 603 : 7 = 800 (hạt lạc) (dư 3)
Ta điền vào chỗ trống như sau:
Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ.
3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là ….. giờ.
Lời giải:
Tuổi thọ của muỗi là: 4 200 : 6 = 700 (giờ)
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 700.
4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
a) 400 : 3 = 800
b)
c) 3
Lời giải:
Để tìm số bị chia em lấy thương nhân cho số chia:
a) 800 x 3 = 2 400
b) 500 x 6 = 3 000
c) 800 x 4 = 3 200.
Vậy em điền được như sau:
a) 2400 : 3 = 800
b) 3000 : 6 = 500
c) 3200 : 4 = 800
Tiết 3
1: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
2: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 5000 : 5 = ?
Nhẩm: 5 nghìn : 5 = 1 nghìn
5 000 : 5 = 1 000
6 000 : 3 = …..
4 000 : 2 = …..
8 000 : 8 = …..
Lời giải:
6 000 : 3
Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
6 000 : 3 = 2 000
4 000 : 2
Nhẩm: 4 nghìn : 2 = 2 nghìn
4 000 : 2 = 2 000
8 000 : 8
8 nghìn : 8 = 1 nghìn
8 000 : 8 = 1 000
3: >; <; = ?
a) 4 500 : 9
b) 9 000 : 3
c) 5 600 : 8
Lời giải:
a) 4 500 : 9 = 500; 8 000 : 4 = 2 000; 500 < 2 000 nên:
4 500 : 9 < 8 000 : 4
b) 9 000 : 3 = 3 000; 300 × 8 = 2 400; 3 000 > 2 400 nên:
9 000 : 3 > 300 × 8
c) 5 600 : 8 = 700; 350 × 2 = 700; 700 = 700 nên:
5 600 : 8 = 350 × 2
4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.
a) Kiến A bò một vòng được ….. mm.
b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A. Kiến B bò một vòng được ….. mm.
Lời giải:
a) Kiến A bò một vòng được 3 109 mm (vì 9 327 : 3 = 3 109)
b) Kiến B bò một vòng được 6 218 mm (vì 3 109 × 2 = 6 218)
Bài 57 Chia một số có
Xem bài giải trước: Bài 56 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 58 Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!