Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hoạt động

Bài 1: Tính.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

a) 4 000 x 2
b) 3 000 x 3
c) 2 000 x 4

Hướng dẫn giải
Em nhẩm theo mẫu.

a) 4 nghìn x 2 = 8 nghìn
     4 000 x 2 = 8 000

b) 3 nghìn x 3 = 9 nghìn
     3 000 x 3 = 9 000

c) 2 nghìn x 4 = 8 nghìn
     2 000 x 4 = 8 000

Bài 4: Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 1 617 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải
Chu vi của khu đất hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.

Bài giải
Chu vi của khu đất đó là:
1 617 x 4 = 6 468 (m)
Đáp số: 6 468 m

Luyện tập 1

Bài 1: Tính.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: Đặt tính rồi tính. 

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 3: Số?

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Bumbii Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 4: Số?

Bác Sáu có 3 tàu đánh cá, bác cần 3 050 ℓℓ dầu cho mỗi tàu. Hỏi bác Sáu cần tất cả bao nhiêu lít dầu cho 3 tàu đánh cá đó?

Bumbii trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Muốn tìm 3 tàu đánh cá cần bao nhiêu lít dầu ta lấy số lít dầu ở 1 tàu nhân với 3.

Bài giải
Bác Sáu cần số lít dầu cho 3 tàu đánh cá là:
3 050 x 3 = 9 150 (lít dầu)
Đáp số: 9 150 lít dầu

Luyện tập 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Bumbii trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.

Bumbii trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: Một sư đoàn có 4 trung đoàn, mỗi trung đoàn có 1 300 người. Sau đó sư đoàn được bổ sung thêm 450 người. Hỏi lúc này, sư đoàn có tất cả bao nhiêu người?

Bumbii trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Tính số người của 4 trung đoàn = Số người của mỗi trung đoàn x 4
Số người của sư đoàn = số người của 4 trung đoàn + số người được bổ sung thêm

Bài giải
4 trung đoàn có số người là:
1 300 x 4 = 5 200 (người)
Cả sư đoàn có tất cả số người là:
5 200 + 450 = 5 650 (người)
Đáp số: 5 650 người

Bài 3: Số?
Lực sĩ mèo và rùa thi tài.

Bumbii trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

a) Mỗi bên tạ của mèo cân nặng ? g. Mèo nâng được ? g.
b) Mỗi bên tạ của rùa cân nặng ? g. Rùa nâng được ? g.

Hướng dẫn giải

– Lực sĩ mèo:
Mỗi bên tạ của mèo cân nặng số g là 1 000 + 1 000 + 500 + 500 + 100 = 3 100 g.
Mèo nâng được số gam là 3 100 x 2 = 6 200 g.

– Lực sĩ rùa:
Mỗi bên tạ gồm 1 đĩa tạ nặng 1 000 g, 1 đĩa tạ nặng 500 g và 1 đĩa tạ nặng 100 g.
Mỗi bên tạ của rùa cân nặng số g là 1 000 + 500 + 100 = 1 600 g.
Rùa nâng được số gam là 1 600 x 2 = 3 200 g.

Ta điền như sau:
a) Mỗi bên tạ của mèo cân nặng 3 100 g. Mèo nâng được 6 200 g.
b) Mỗi bên tạ của rùa cân nặng 1 600 g. Rùa nâng được 3 200 g.

Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.

Bumbii trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Bumbii trang 43 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Xem bài giải trước: Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x