Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hoạt động 1

Bài 1: Tính.

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải các chữ số của số bị chia cho số chia.

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu bánh răng? Biết rằng số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày là như nhau.

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày = Số bánh răng sản xuất trong 5 ngày : 5

Bài giải
Mỗi ngày nhà máy sản xuất được số bánh răng là:
4 575 : 5 = 915 (bánh răng)
Đáp số: 915 bánh răng

Bài 3: Số?
Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt, số con vịt ở trang trại thứ hai bằng số con vịt ở trang trại thứ nhất giảm đi 3 lần.
a) Trang trại thứ hai có ? con vịt.
b) Cả hai trang trại có ? con vịt.

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Trang trại thứ 2 có số con vịt = số con vịt trang trại thứ nhất : 3
Cả hai trang trại có số con vịt = số con vịt trang trại thứ nhất + số con vịt trang trại thứ hai.

Bài giải
a) Trang trại thứ hai có số con vịt là:
4 500 : 3 = 1 500 (con vịt)
b) Cả hai trang trại có số con vịt là:
4 500 + 1 500 = 6 000 (con vịt)
Đáp số: a) 1 500 con vịt
            b) 6 000 con vịt

Hoạt động 2

Bài 1: a) Tính.

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

b) Số?

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

a) Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

b) Dựa vào kết quả ở câu a điền các số thích hợp vào chỗ trống.

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2

Bumbii Bài 57: Chia một số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đội quân của tướng Cao Lỗ có 6 308 người. Tướng quân muốn chia số người ấy thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 7 người. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và còn dư mấy người?

Hướng dẫn giải
Muốn tìm lời giải ta lấy số người của đội quân chia cho số người trong một nhóm.

Bài giải
Số nhóm và số người dư là:
6 308 : 7 = 901 (dư 1)
Đáp số: 901 nhóm, dư 1 người.

Bài 3:

a) Một con kiến chúa có tuổi thọ là 9 490 ngày và gấp đôi tuổi thọ của ve sầu. Hỏi ve sầu có tuổi thọ là bao nhiêu ngày?

b) Tìm đường đi cho ve sầu chui lên mặt đất mà không gặp con chim.

Bumbii trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Tìm tuổi thọ ve sầu bằng cách lấy tuổi thọ của kiến chúa chia cho 2 (kiến chúa gấp đôi tuổi ve sầu).

Bài giải
Tuổi thọ của ve sầu là:
9 490 : 2 = 4 745 (ngày)
Đáp số: 4 745 ngày

b) Ve sầu có thể chui lên mặt đất mà không gặp con chim theo con đường sau:

Bumbii trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Bumbii trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Đặt tính phép chia
Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

Bumbii trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu).

Bumbii trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

a) 7 000 : 7               
b) 9 000 : 3                 
c) 8 000 : 4

Hướng dẫn giải
Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.

a) 7 nghìn : 7 = 1 nghìn
            7 000 : 7 = 1 000.

b) 9 nghìn : 3 = 3 nghìn
            9 000 : 3 = 3 000.

c) 8 nghìn : 4 = 2 nghìn
            8 000 : 4 = 2 000.

Bài 3: >; <; =?

a) 6 000 : 2 …… 2 999
b) 3 000 : 3 …… 200 x 5
c) 3 500 : 5 …… 4 000 : 5

Hướng dẫn giải
Tính nhẩm rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

a) 6 000 : 2 = 3 000
     6 000 : 2 > 2 999

b) 3 000 : 3 = 1 000
     200 x 5 = 1 000
     3 000 : 2  = 200 x 5

c) 3 500 : 5 = 700
     4 000 : 5 = 800
     3 500 : 5 <  4 000 : 5

Bài 4: Số?

Có ba vệ tinh bay quanh một thiên thể. Vệ tinh B bay một vòng được 1 527 km, dài gấp 3 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh A bay một vòng được ? km.

Vệ tinh C bay một vòng dài gấp 4 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh C bay một vòng được ? km.

Bumbii trang 47 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Số km vệ tinh A bay một vòng = Số km vệ tinh B bay 1 vòng : 3.
Số km vệ tinh C bay một vòng = Số km vệ tinh A bay 1 vòng x 4.

Bài giải
Vệ tinh A bay một vòng được số km là:
1 527 : 3 = 509 (km)
Vệ tinh C bay một vòng được số km là:
509 x 4 = 2 036 (km)
Đáp số: Vệ tinh A: 509 km
             Vệ tinh B: 2 036 km

Xem bài giải trước: Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 58: Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x