Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông

Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông trang 18 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a) 4 cm, 7cm và 10 cm.

b) 15 dm, 20 dm và 30 dm.

c) 9 dm, 9 dm và 9 dm.

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác là tổng 3 cạnh của hình tam giác đó.

a)

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

4 + 7 + 10 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm

b)

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

15 + 20 + 30 = 65 (dm)

Đáp số: 65 dm

c)

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

9 + 9 + 9 = 27 (dm)

Đáp số: 27 dm

2: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 20 dm, 30 dm, 20 dm và 30 dm.

Lời giải:

Chu vi của hìhn tứ giác là tổng 4 cạnh của hình tứ giác đó.

Bài giải

Chu vi hình tứ giác là:

20 + 30 + 20 + 30 = 100 (dm)

Đáp số: 100 dm

3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Để làm đồ chơi, Rô-bốt cắt các miếng bìa có kích thước như hình dưới đây:

Bumbii Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông trang 18 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là:

A. 45 cm

B. 40 cm

C. 42 cm

b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là:

A. 80 cm

B. 85 cm

C. 90 cm

Lời giải:

a) Chu vi của miếng bìa hình tam giác là tổng ba cạnh của hình tam giác đó:

15 + 15 + 12 = 42 (cm)

Chọn đáp án C

b) Chu vi của miếng bìa hình tứ giác là tổng bốn cạnh của hình tứ giác đó:

30 + 30 + 20 + 15 = 85 (cm)

Chọn đáp án B

4: Tô màu đỏ vào hình có chu vi lớn nhất, màu xanh vào hình có chu vi bé nhất.

Bumbii Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông trang 18 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

Lời giải:

Chu vi hình tam giác là: 7 + 7 + 7 = 21 cm

Chu vi hình tứ giác thứ nhất là: 3+ 4 + 5 + 6 = 18 cm

Chu vi tứ giác hình thứ hai là: 4 + 4 + 4 + 7 = 19 cm

Hình có chu vi lớn nhất là hình tam giác: 21 cm.

Hình có chu vi bé nhất là hình tứ giác: 18 cm.

Bumbii Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông trang 18 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Tiết 2

1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

Cạnh hình vuông9 cm5 dm8 m10 dm
Chu vi hình vuông36 cm

Lời giải:

Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân 4.

5 × 4 = 20 (dm)

8 × 4 = 32 (dm)

10 × 4 = 40 (dm)

Ta điền được bảng như sau:

Cạnh hình vuông9 cm5 dm8 m10 dm
Chu vi hình vuông36 cm20 dm32 m40 dm

2: Tính chu vi hình chữ nhật có:

a) Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm.

b) Chiều dài 6 m, chiều rộng 3 m.

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng ) x 2

a)

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(7 + 3) × 2 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm

b)

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(6 + 3) × 2 = 18 (m)

Đáp số: 20 m

3: Bạn Nam dùng các que tính để xếp thành một hình chữ nhật. Biết chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.

a) Để vừa đủ que tính xếp thành hình chữ nhật như trên, bạn Nam cần bao nhiêu que tính?

b) Có thể dùng hết số que tính trên để xếp thành một hình vuông được không? Nếu có, em hãy tính xem mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi mấy que tính.

Lời giải:

a) Phân tích đề bài em thấy hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 que tính, chiều rộng bằng 3 que tính. Tìm số que tính cần để xếp thành hình chữ nhật chính là tìm chu vi của hình chữ nhật đó.

b) Vì một hình vuông có 4 cạnh nên ta lấy tổng số que tính chia cho 4 để tìm số que của mỗi cạnh.

Em trình bày như sau:

Bài giải

a) Bạn Nam cần số que tính để xếp hình chữ nhật là:

(5 + 3) x 2 = 16 (que)

b) Số que tính ở mỗi cạnh hình vuông là:

16 : 4 = 4 (que)

Đáp số: a) 16 que.

b) 4 que.

Tiết 3

1: Nối hình với số đo là chu vi của hình đó

Bumbii Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông trang 18 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là: (3+6) × 2 = 18 (cm)

Chu vi hình vuông là: 8 × 4= 32 (cm)

Chu vi hình thang là: 3 + 4 + 5 + 7 = 19 (cm)

Ta nối được như sau:

Bumbii Bài 50 Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông trang 18 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

2: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 12 dm và chiều rộng 80 cm. Tính độ dài của đoạn dây mà Rô-bốt đã dùng.

Nam đã giải như sau:

Bài giải

Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là:

(12 + 80) × 2 = 184 (cm)

Đáp số: 184 cm.

Theo em, Nam tính đúng hay sai?

Trả lời:………..

Lời giải:

Nam tính sai vì Nam cần phải đổi 12 dm = 120 cm rồi mới tính.

Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là:

(120 + 80) × 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm.

3: Cô Hương làm một hàng rào quanh vườn hoa có dạng hình chữ nhật với chiều dài 8 m và chiều rộng 4 m. Cô có để lối vào 1 m (như hình vẽ). Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

Bumbii rang 18 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Lời giải:

Hàng rào bao gồm cả cổng bằng chu vi của hình chữ nhật. Sau khi trừ đi 1 m làm cổng em biết được hàng hàng dài bao nhiêu mét. Em trình bày như sau:

Bài giải

Chu vi vườn hoa là:

(8 + 4) × 2 = 24 (m)

Hàng rào dài số mét là:

24 – 1 = 23 (m)

Đáp số : 23 m

Bài 50 Chu vi hình tam Bài 50 Chu vi hình tam

Xem bài giải trước: Bài 49 Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 51 Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x