Bài 48 Đơn vị, chục, trăm, nghìn

Bài 48 Đơn vị, chục, trăm, nghìn trang 39 Vở bài tập toán lớp 2 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Số?

Trả lời:

Em đếm lần lượt số ô vuông ở mỗi hàng, thấy mỗi hàng có 10 ô vuông.

Em đếm số ô vuông ở mỗi tấm thẻ và thấy mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.

Em lưu ý hình này có 3 tấm thẻ chồng lên nhau tức là bằng 300.

Hình này số ô vuông nhỏ nhìn thưa hơn tấm thẻ 100, nên em đếm cho chính xác, hình này chỉ có 90 ô vuông nhỏ.

Em điền như sau:

2: Tô màu các ô vuông (theo mẫu).

Trả lời:

Mỗi 1 ô vuông nhỏ là 1 đơn vị, mỗi 1 hàng hay cột là 10 đơn vị, mỗi ô vuông lớn là 100:

100 em tô 100 ô vuông nhỏ tức là tô 1 ô vuông lớn.

10 em tô 10 ô vuông tức là tô 1 cột.

5 em tô 5 ô vuông tức là tô nữa hàng.

300 em tô 300 ô vuông nhỏ tức là tô 3 ô vuông lớn.

30 em tô 30 ô vuông tức là tô 3 cột.

Em tô như sau:
 

3: Nối (theo mẫu).

Trả lời:

Quan sát em thấy một hàng dọc có 10 ô vuông nhỏ, tương ứng với 10 đơn vị, là 1 chục.

Em thực hiện đếm và nối được như sau: 

Tiết 2

1: Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: 

a) 30 chiếc bánh.

b) 50 chiếc bánh.

Trả lời:

Đề cho biết mỗi khay có 10 chiếc bánh.

a) Đã có 2 khay hay 20 cái bánh, vậy để có đủ 30 cái bánh cần thêm 1 khay nữa. Em vẽ thêm 1 khay bánh chứa 10 cái bánh.

b) Đã có 3 khay hay 30 cái bánh, vậy để có đủ 50 cái bánh cần thêm 2 khay nữa. Em vẽ như sau:

2: Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: 

a) 500 đồng xu.

b) 1000 đồng xu.

Trả lời:

a) Mỗi túi đựng 100 (1 trăm) đồng xu, vậy 5 túi đựng 500 đồng xu. Em khoanh vào 5 túi.

b) Tương tự, để có 1000 đồng xu hay 10 trăm đồng xu, em cần 10 túi. Vậy em khoanh vào 10 túi.

3: Số?

a) Số 20 gồm … chục và … đơn vị.

b) Số 54 gồm … chục và … đơn vị.

c) Số 45 gồm … chục và … đơn vị.

d) Số 100 gồm … trăm, … chục và … đơn vị.

Trả lời:

Em tách số đã cho thành chục và đơn vị như sau:

a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.

d) Số 100 gồm trăm, chục và 0 đơn vị.

4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Trả lời:

a) Mỗi thùng đựng 100 (1 trăm) quả táo, 2 thùng đựng 2 trăm quả, 3 thùng đựng 3 trăm quả, 4 thùng đựng 4 trăm quả. Vậy em điền:

Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b) Mỗi túi đựng 10 (1 chục) quả táo, 2 túi có 2 chục quả, 3 túi có 3 chục quả, 4 túi có 4 chục quả, 5 túi có 5 chục quả. Vậy em điền như sau:

Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Bài 48 Đơn vị

Xem bài giải trước: Bài 47. Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-2-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x