Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ trang 11 SGK toán lớp 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động tiết 1
Đề bài 1: Tìm số hạng (theo mẫu).
Mẫu:
\(\fbox{ ? }\) + 10 = 26
26 – 10 = 16
a) \(\fbox{ ? }\) + 20 = 35
b) \(\fbox{ ? }\) + 15 = 25
c) 14 + \(\fbox{ ? }\) = 28
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
a) \(\fbox{ ? }\) + 20 = 35
35 – 20 = 15
b) \(\fbox{ ? }\) + 15 = 25
25 – 15 = 10
c) 14 + \(\fbox{ ? }\) = 28
28 – 14 = 14
Vậy số điền vào các ô trống là:
a) \(\fbox{ 15 }\) + 20 = 35
b) \(\fbox{ 10 }\) + 15 = 25
c) 14 + \(\fbox{ 14 }\) = 28
Đề bài 2: Số ?
Số hạng | 18 | ? | 21 | ? | 60 |
Số hạng | 12 | 16 | ? | 18 | ? |
Tổng | 30 | 38 | 54 | 40 | 170 |
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
38 – 16 = 22
54 – 21 = 33
170 – 60 = 110
Số hạng | 18 | 22 | 21 | 22 | 60 |
Số hạng | 12 | 16 | 33 | 18 | 110 |
Tổng | 30 | 38 | 54 | 40 | 170 |
Đề bài 3: Hai bến có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?
![Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ trang 11 SGK toán lớp 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/08/image-762.png)
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Bến thứ hai có số thuyền là:
65 – 40 = 25 (thuyền)
Đáo số: 25 thuyền
Hoạt động tiết 2
Đề bài 1: a) Tìm số bị trừ (theo mẫu).
Mẫu:
\(\fbox{ ? }\) – 10 = 30
30 + 10 = 40
\(\fbox{ ? }\) – 20 = 40
\(\fbox{ ? }\) – 12 = 25
\(\fbox{ ? }\) – 18 = 42
b) Tìm số trừ (theo mẫu).
Mẫu:
30 – \(\fbox{ ? }\) = 20
30 – 20 = 10
50 – \(\fbox{ ? }\) = 10
35 – \(\fbox{ ? }\) = 15
51 – \(\fbox{ ? }\) = 18
Hướng dẫn giải:
a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
\(\fbox{ ? }\) – 20 = 40
40 + 20 = 60
Vậy ta điền số 60 vào ô trống.
\(\fbox{ ? }\) – 12 = 25
25 + 12 = 37
Vậy ta điền số 37 vào ô trống.
\(\fbox{ ? }\) – 18 = 42
42 + 18 = 60
Vậy ta điền số 60 vào ô trống.
Kết quả điền như sau:
\(\fbox{ 60 }\) – 20 = 40
\(\fbox{ 37 }\) – 12 = 25
\(\fbox{ 60 }\) – 18 = 42
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
50 – \(\fbox{ ? }\) = 10
50 – 10 = 40
Vậy điền số 40 vào ô trống.
35 – \(\fbox{ ? }\) = 15
35 – 15 = 20
Vậy điền số 20 vào ô trống.
51 – \(\fbox{ ? }\) = 18
51 – 18 = 33
Vậy điền số 33 vào ô trống.
Kết quả điền như sau:
50 – \(\fbox{ 40 }\) = 10
35 – \(\fbox{ 20 }\) = 15
51 – \(\fbox{ 33 }\) = 18
Đề bài 2: Số?
Số bị trừ | 70 | ? | 34 | ? | 64 |
Số trừ | 20 | 14 | ? | 26 | ? |
Hiệu | 50 | 25 | 12 | 18 | 37 |
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
25 + 14 = 39
18 + 26 = 44
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
34- 12 = 22
64 – 37 = 27
Em điền được các số như sau:
Số bị trừ | 70 | 39 | 34 | 44 | 64 |
Số trừ | 20 | 14 | 22 | 26 | 27 |
Hiệu | 50 | 25 | 12 | 18 | 37 |
Luyện tập
Đề bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là:
A. 51 B. 11 C. 61
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là:
A. 80 B. 34 C. 24
Hướng dẫn giải:
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61
Chọn C.
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là 52 – 28 = 24
Chọn C.
Đề bài 2: Lúc đầu có 64 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao ?
![Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/08/image-765.png)
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số con vịt xuống ao bơi là:
64 – 24 = 40 (con vịt)
Đáp số: 40 con vịt
Xem bài giải trước: Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
![Mến Nguyễn](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2022/07/PF.jpg)
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!