Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực

Chương 2 – Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực trang 47 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 1 NXB Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

\(1.\) Tìm \(|-59|;\ \left|-\displaystyle\frac{3}{7}\right|;\ |1,23|;\ \left|-\sqrt{7}\right|.\)

Giải

Ta có: \(|-59| = 59;\)

\(\left|-\displaystyle\frac{3}{7}\right| = \displaystyle\frac{3}{7};\)

\(|1,23| = 1,23;\)

\(\left|-\sqrt{7}\right| = \sqrt{7}.\)

\(\)

\(2.\) Chọn dấu “\(<\)”; “\(>\)”; “\(=\)” thích hợp cho \(\fbox{ ? }:\)

a) \(\left|2,3\right|\ \fbox{ ? }\ \left|-\displaystyle\frac{13}{6} \right|;\)

b) \(9\ \fbox{ ? }\ |-14|;\)

c) \(|-7,5|\ \fbox{ ? }\ -7,5.\)

Giải

a) Ta có: \(|2,3| = 2,3;\) \(\left|-\displaystyle\frac{13}{6}\right| = \displaystyle\frac{13}{6} = 2,1(6);\)

Do \(2,3 > 2,16… ⇒ \left| {2,3} \right| > \left|-\displaystyle\frac{13}{6}\right|.\)

Vậy \(\left|2,3\right|\ \fbox{>}\ \left|-\displaystyle\frac{13}{6} \right|.\)

b) Ta có: \(|-14| = 14;\)

Do \(9 < 14 ⇒ 9 < |-14|\)

Vậy \(9\ \fbox{<}\ |-14|.\)

c) Ta có: \(|-7,5| = -7,5\)

Vậy \(|-7,5|\ \fbox{=}\ -7,5.\)

\(\)

\(3.\) Tính giá trị biểu thức:

a) \(|-137| + |-363|;\)

b) \(|-28|-|98|;\)

c) \((-200)-|-25|\ .\ |3|.\)

Giải

a) \(|-137| + |-363| = 137 + 363 = 500.\)

b) \(|-28|-|98| = 28-98 = -70.\)

c) \((-200)-|-25| . |3| = (-200)-25\ .\ 3\) \(= -200-75 = -275.\)

\(\)

\(4.\) Tìm x, biết:

a) \(|x| = 4;\)

b) \(|x| = \sqrt{7};\)

c) \(|x + 5| = 0;\)

d) \(\left|x-\sqrt{2}\right| = 0.\)

Giải

a) |x| = 4

\(x = 4\) hoặc \(x = -4.\)

b) \(|x| = \sqrt{7}\)

\(x = \sqrt{7}\) hoặc \(x = -\sqrt{7}.\)

c) \(|x + 5| = 0\)

\(x + 5 = 0\)

\(x = -5.\)

d) \(\left| {x-\sqrt{2}} \right| = 0\)

\(x-\sqrt{2} = 0\)

\(x = \sqrt{2}.\)

\(\)

\(5.\) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương.

b) Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.

c) Giá trị tuyệt đối của một số thực là số đối của nó.

d) Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

Giải

a) Sai, vì |0| = 0, 0 không phải là một số dương.

b) Đúng, vì giá trị tuyệt đối của một số thực: |x| ≥ 0 với mọi số thực x.

c) Sai, Vì giá trị tuyệt đối của 2 là 2; mà số đối của 2 là -2.

d) Đúng, vì khoảng cách của hai số đối nhau đến 0 bằng nhau.

\(\)

\(6.\) So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:

a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;

b) a, b là hai số âm và |a| < |b|.

Giải

a) Ta có a, b là hai số dương nên |a| = a; |b| = b

Mà |a| < |b| nên a < b.

b) Ta có a, b là hai số âm nên |a| = -a; |b| = -b

Mà |a| < |b| nên -a < -b

⇒ a > b.

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 2: Tập hợp R các số thực

Xem bài giải tiếp theo: Bài 4: Làm tròn số và ước lượng

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×