Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 trang 26 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt Động
Bài 1
a) Tính 9 + 6.
b) Tính 8 + 6.
Hướng dẫn giải
a) Tách số 6 = 1 + 5, lấy 9 + 1 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.
b) Tách số 6 = 2 + 4, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 4.
Bài 2
Hướng dẫn giải
a) Tính 9 + 2 bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11.
b) Tính 9 + 3, 9 + 7 bằng cách tách số: 3 = 1 + 2; 7 = 1 + 6, sau đó lấy 9 + 1 để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.
c) Em có thể tính nhẩm bằng cách đếm tiếp hoặc bằng cách tách số, em được kết quả như sau:
Luyện Tập Tiết 1
Bài 1
Tính 3 + 8.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Tách 8 = 7 + 1, bù 7 sang 3 cho tròn 10, lấy 10 + 1 = 11.
Cách 2: Tách 3 = 1 + 2, bù 2 sang 8 cho tròn 10, lấy 1 + 10 = 11.
Bài 2
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Em hoàn thiện bảng “9 cộng với một số” bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.
Bài 3
Tính:
9 + 5 + 3
6 + 3 + 4
10 – 2 + 5
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17
6 + 3 + 4 = 9 + 4 = 13
10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 13
Bài 4
Tìm cá cho mèo.
Hướng dẫn giải
Ta có: 9 + 2 = 11; 9 + 6 = 15; 9 + 3 = 12.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh ta thấy có 9 con cò trên ruộng và có 4 con cò đến thêm.
Ta có phép tính:
\(\fbox{ 9 }\) + \(\fbox{ 4 }\) = \(\fbox{ 13 }\)
Luyện Tập Tiết 2
Bài 1
a) Tính 7 + 5.
b) Tính 7 + 6.
Hướng dẫn giải
a) Tách số 5 = 3 + 2, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 2.
b) Tách số 6 = 3 + 3, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.
Bài 2
a) Tìm số thích hợp.
b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:
Hướng dẫn giải
a) Em hoàn thiện bảng “7 cộng với một số” bằng cách tách số.
b) Tách 14 thành tổng của hai số:
14 = 10 + 4
14 = 9 + 5
14 = 8 + 6
14 = 7 + 7
Bài 3
Hướng dẫn giải
Tách số 7 = 2 + 5, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.
Tách số 5 = 2 + 3, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.
Tách số 8 = 2 + 6, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 6.
Tách số 5 = 4 + 1, lấy 6 + 4 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 1.
Bài 4
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Em hoàn thiện bảng “8 cộng với một số” bằng cách tách số như đã học.
Bài 5
Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?
Hướng dẫn giải
Để tìm số thùng quần áo và sách đã quyên góp được ta lấy số thùng quần áo cộng với số thùng sách vở.
Bài giải
Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được số thùng là:
8 + 5 = 13 (thùng)
Đáp số: 13 thùng.
Luyện Tập Tiết 3
Bài 1
Tìm số thích hợp.
a)
b)
Hướng dẫn giải
a) Em hoàn thiện bảng “6 cộng với một số” bằng cách tách số đã học.
b) Quan sát tháp số bên phải ta thấy: Mỗi số hàng trên bằng tổng hai số hàng dưới.
3 + 8 = 11
4 + 2 = 6
7 + 6 = 13
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2
Số?
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.
Ta có:
a) 6 + 5 = 11 ; 11 + 7 = 18.
b) 5 + 2 = 7 ; 7 + 6 = 13 ; 13 + 4 = 17.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3
Tìm hai phép tính có cùng kết quả.
Hướng dẫn giải
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tìm hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Ta có:
6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14;
7 + 4 = 11; 7 + 6 = 13;
6 + 6 = 12 ; 7 + 5 = 12;
7 + 8 = 15 ; 6 + 9 = 15;
7 + 7 = 14 ; 6 + 5 = 11.
Vậy hai phép tính có cùng kết quả được nối với nhau như sau:
Bài 4
Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?
Hướng dẫn giải
Để tìm số toa tàu đoàn tàu có tất cả ta lấy số toa tàu đã ra khỏi đường hầm cộng với số toa còn ở trong hầm.
Bài giải
Đoàn tàu có tất cả số toa là:
4 + 7 = 11 (toa)
Đáp số: 11 toa.
Luyện Tập Tiết 4
Bài 1
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Áp dụng: Số hạng + số hạng = tổng.
7 + 6 = 13
8 + 6 = 14
9 + 7 = 16
8 + 5 = 13
7 + 7 = 14
Bài 2
Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?
Hướng dẫn giải
Ta có:
6 + 6 = 12 ; 5 + 8 = 13 ; 9 + 3 = 12.
7 + 3 = 10 ; 10 + 4 = 14 ;
7 + 5 = 12 ; 8 + 4 = 12.
Có 4 phép tính có kết quả bằng 12.
Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.
Bài 3
a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.
b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?
Hướng dẫn giải
a) Ta có kết quả các phép tính ghi ở bậc thang như sau:
9 + 5 = 14 ; 7 + 4 = 11 ; 8 + 6 = 14;
6 + 7 = 13 ; 9 + 7 = 16.
b) Dựa vào kết quả câu a, ta có:
Các phép tính có cùng kết quả là 9 + 5 và 8 + 6.
Bài 4
Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?
Hướng dẫn giải
Xúc xắc A có 6 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc B có 4 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc C có 5 chấm ở mặt trên.
Xúc xắc D có 3 chấm ở mặt trên.
Mà: 6 + 5 = 11.
Vậy xúc xắc A và xúc xắc C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.
Xem bài giải trước: Bài 6. Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 8. Bảng cộng (qua 10)
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!