Chương 6 – Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn trang 34 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 2 Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
1. Trong Hình 4, cho biết các viên bi có cùng khối lượng là x (g) và cân thăng bằng. Viết phương trình biểu diễn liên hệ giữa khối lượng các vật ở trên hai đĩa cân.
Giải
Vì cân thăng bằng nên khối lượng các vật ở trên hai đĩa cân bằng nhau, ta có phương trình:
\(450 + 5x = 700.\)
\(\)
2. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số a, b của phương trình bậc nhất một ẩn đó
a) \(7x+\displaystyle\frac{4}{7}=0;\)
b) \(\displaystyle\frac{3}{2}y-5=4;\)
c) \(0t + 6 = 0;\)
d) \(x^2+3=0.\)
Giải
a) \(7x+\displaystyle\frac{4}{7}=0\) là phương trình bậc nhất một ẩn với \(a =7\) và \(b=\displaystyle\frac{4}{7}.\)
b) \(\displaystyle\frac{3}{2}y-5=4\) là phương trình bậc nhất một ẩn với \(a=\displaystyle\frac{3}{2}\) và \(b =-9.\)
c) \(0t + 6 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn.
d) \(x^2+3=0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn.
\(\)
3. Giải các phương trình sau:
a) \(5x-30 = 0;\)
b) \(4-3x = 11;\)
c) \(3x + x + 20 = 0;\)
d) \(\displaystyle\frac{1}{3}x+\displaystyle\frac{1}{2}=x+2.\)
Giải
a) \(5x-30 = 0\)
\(5x = 30\)
\(x = 6.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 6.\)
b) \(4-3x = 11\)
\(-3x = 7\)
\(x =-\displaystyle\frac{7}{3}.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \displaystyle\frac{7}{3}.\)
c) \(3x + x + 20 = 0\)
\(4x =-20\)
\(x =-5.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x =-5.\)
d) \(\displaystyle\frac{1}{3}x+\displaystyle\frac{1}{2}=x+2\)
\(\displaystyle\frac{1}{3}x-x=2-\displaystyle\frac{1}{2}\)
\(\displaystyle\frac{-2}{3}x=\displaystyle\frac{3}{2}\)
\(x=\displaystyle\frac{-9}{4}.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = \displaystyle\frac{9}{3}.\)
\(\)
4. Giải các phương trình sau:
a) \(8-(x-15) = 2(3-2x);\)
b) \(-6(1,5-2u) = 3(-15 + 2u);\)
c) \((x+3)^2-x(x+4)=13;\)
d) \((y+5)(y-5)-(y-2)^2=-5.\)
Giải
a) \(8-(x-15) = 2(3-2x)\)
\(8-x + 15 = 6-4x\)
\(-x + 4x = 6-15-8\)
\(3x =-17\)
\(x=\displaystyle\frac{-17}{3}.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\displaystyle\frac{-17}{3}.\)
b) \(-6(1,5-2u) = 3(-15 + 2u)\)
\(-9 + 12u = -45 + 6u\)
\(12u-6u = -45 + 9\)
\(6u = -36\)
\(u = -6.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(u = -6.\)
c) \((x+3)^2-x(x+4)=13\)
\(x^2+6x+9-x^2-4x=13\)
\(6x-4x = 13-9\)
\(2x = 4\)
\(x = 2.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2.\)
d) \((y+5)(y-5)-(y-2)^2=-5\)
\(y^2-25-(y^2-4y+4)=-5\)
\(y^2-25-y^2+4y-4=-5\)
\(4y = -5 + 4 + 25\)
\(4y = 24\)
\(y = 6.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(y = 6.\)
\(\)
5. Giải các phương trình sau:
a) \(\displaystyle\frac{5x-3}{4}=\displaystyle\frac{x+2}{3};\)
b) \(\displaystyle\frac{9x+5}{6}=1-\displaystyle\frac{6+3x}{8};\)
c) \(\displaystyle\frac{2(x+1)}{3}-\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{1+3x}{4};\)
d) \(\displaystyle\frac{x+3}{5}-\displaystyle\frac{2}{3}x=\displaystyle\frac{3}{10}.\)
Giải
a) \(\displaystyle\frac{5x-3}{4}=\displaystyle\frac{x+2}{3}\)
\(\displaystyle\frac{3(5x-3)}{4.3}=\displaystyle\frac{4(x+2)}{3.4}\)
\(15x-9 = 4x + 8\)
\(15x-4x = 8 + 9\)
\(11x = 17\)
\(x=\displaystyle\frac{17}{11}.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\displaystyle\frac{17}{11}.\)
b) \(\displaystyle\frac{9x+5}{6}=1-\displaystyle\frac{6+3x}{8}\)
\(\displaystyle\frac{4(9x+5)}{6.4}=\displaystyle\frac{24}{24}-\displaystyle\frac{3(6+3x)}{8.3}\)
\(36x + 20 = 24-18-9x\)
\(36x + 9x = 24-18-20\)
\(45x = -14\)
\(x=\displaystyle\frac{-14}{45}.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\displaystyle\frac{-14}{45}.\)
c) \(\displaystyle\frac{2(x+1)}{3}-\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{1+3x}{4}\)
\(\displaystyle\frac{8(x+1)}{3.4}-\displaystyle\frac{1.6}{2.6}=\displaystyle\frac{3(1+3x)}{4.3}\)
\(8x + 8-6 = 3 + 9x\)
\(8x-9x = 3 + 6-8\)
\(-x = 1\)
\(x =-1.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = -1.\)
d) \(\displaystyle\frac{x+3}{5}-\displaystyle\frac{2}{3}x=\displaystyle\frac{3}{10}\)
\(\displaystyle\frac{6(x+3)}{5.6}-\displaystyle\frac{2.10x}{3.10}=\displaystyle\frac{3.3}{10.3}\)
\(6x+18-20x=9\)
\(6x-20x=9-18\)
\(-14x=-9\)
\(x=\displaystyle\frac{9}{14}.\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\displaystyle\frac{9}{14}.\)
\(\)
6. Tìm \(x,\) biết rằng nếu lấy \(x\) trừ đi \(\displaystyle\frac{1}{2},\) rồi nhân kết quả với \(\displaystyle\frac{1}{2}\) thì được \(\displaystyle\frac{1}{8}.\)
Giải
Ta có phương trình:
\(\left(x-\displaystyle\frac{1}{2}\right).\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{1}{8}\)
\(x-\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{1}{8}:\displaystyle\frac{1}{2}\)
\(x-\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{1}{4}\)
\(x=\displaystyle\frac{1}{4}+\displaystyle\frac{1}{2}\)
\(x=\displaystyle\frac{3}{4}.\)
Vậy \(x=\displaystyle\frac{3}{4}.\)
\(\)
Xem bài giải trước: Bài tập cuối chương 5
Xem bài giải tiếp theo: Bài 2. Giải bài tập toán bằng cách lập phương trình bậc nhất
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 8 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech