Chương 4 – Bài 2. Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu trang 106 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
1. Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B.
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Giải
Biểu đồ cột kép:
a) Tỉ lệ số học sinh xếp loại Tốt của lớp 8A thấp hơn lớp 8B.
Tỉ lệ số học sinh xếp loại Chưa đạt của lớp 8A cao hơn lớp 8B.
b) Giả sử sĩ số học sinh của hai lớp là bằng nhau.
Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng số phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A là:
\(\displaystyle\frac{10+50}{5+45}.100=120\%.\)
\(\)
2. Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
a) Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
Giải
a)
Thời gian chạy (giây) | 14 | 15 | 16 |
Số học sinh | 5 | 10 | 5 |
Tỉ lệ phần trăm | 25% | 50% | 25% |
b) Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
\(\)
3. Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất.
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau.
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên.
Giải
a)
b) Chương trình truyền hình được yêu thích nhất: chương trình C.
c) Hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau: chương trình A và B, Chương trình E và G.
d) Biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu:
\(\)
4. Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp em. Hãy tìm hiểu những thông tin về các biểu đồ đó.
Giải
Một số biểu đồ gợi ý:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ quạt tròn:
Biểu đồ đoạn thẳng:
Biểu đồ cột kép:
\(\)
5. Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đò thích hợp.
Giải
Tuần | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Điểm | 7 | 5 | 5 | 7 | 8 |
Vật nuôi | Chó | Mèo | Chim | Cá |
Tỉ lệ yêu thích | 25% | 50% | 17% | 8% |
Tổ | Tổ 1 | Tổ 2 | Tổ 3 | Tổ 4 | Tổ 5 |
Nam | 3 | 4 | 6 | 5 | 3 |
Nữ | 5 | 4 | 2 | 3 | 6 |
\(\)
6. Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên.
Giải
a) P = 2692; Q = 3633; R = 2501
b) Tổng số lớp học của 5 tỉnh Tây Nguyên là:
1249 + 2592 + 3633 + 1234 + 2501 = 11209 (lớp).
Suy ra \(m\% = \displaystyle\frac{1249}{11029} . 100 = 11.14\%;\)
\(x\% = \displaystyle\frac{2692}{11029} . 100 = 24.02\%;\)
\(y\% = \displaystyle\frac{3633}{11029} . 100 = 32.41\%;\)
\(z\% = \displaystyle\frac{1234}{11029} . 100 = 11.01\%;\)
\(t\% = \displaystyle\frac{2501}{11029} . 100 = 23.41\%.\)
c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của \(5\) tỉnh khu vực Tây Nguyên. Ví dụ: tỉnh Đắk Lắk có đông số lớp học nhất, Đắk Nông có ít số lớp học nhất và số lớp học của Đắk Lắk nhiều hơn số lớp học ở Đắk Nông là \(3633 – 1234 = 2399\) (lớp).
Trong khi đó, biểu đồ quạt tròn ngoài việc cho biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của \(5\) tỉnh khu vực Tây Nguyên còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực. Ví dụ: Đắk Lắk có đó lớp học nhiều gần gấp ba lần Đắk Nông và chiếm \(32.41\%\) so với tổng số lớp học của khu vực Tây Nguyên.
\(\)
Xem bài giải trước: Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Xem bài giải tiếp theo: Bài 3. Phân tích dữ liệu
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 8 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech