Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: a) Nối (theo mẫu)

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

a) Em nhận diện các khối hình và nối như sau:

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

b) Các hình trên được lặp lại theo nhóm với thứ tự: khối trụ, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối lập phương.

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Do đó hình thích hợp dể đặt vào dấu “?” là khối cầu.

Em khoanh vào C.

2: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Ba điểm thẳng hàng có trong hình bên là:

A, N, B;

………………;

………………;

……………….

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Lời giải:

Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.

Quan sát hình em điền được như sau:

Ba điểm thẳng hàng có trong hình bên là:

A, N, B;

B, M, C;

A, H, M;

N, H, C.

3: Con kiến bò đến miếng bánh theo đường gấp khúc ABCD. Tính độ dài quãng đường con kiến phải bò.

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Độ dài quãng đường con kiến phải bò chính là độ dài đường gấp khúc ABCD: AB + BC + CD. Em trình bày như sau:

Bài giải

Độ dài quãng đường kiến phải bò là:

252 + 138 + 210 = 600 (cm)

Đáp số: 600 cm.

4: Vẽ hình (theo mẫu).

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

Lời giải:

Em quan sát hình, em vẽ các đường ngang và dọc trước, vẽ các đường chéo sau. Em đếm số ô vuông, dùng bút chấm điểm đầu và điểm cuối, sau đó nối chúng lại, em vẽ được ngôi nhà như sau:

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bumbii Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường trang 17 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H10

Số hình tứ giác có trong hình bên là:

A. 8                        

B. 7

C. 5                        

D. 6

Lời giải:

Đặt tên như hình dưới đây.

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H11

– Có 3 hình tứ giác bé: 1, 3, 4.

– Có 3 hình tứ giác được tạo thành từ 2 trong 3 tứ giác bé trên: (1 + 2); (3 + 4); (1 + 3).

– Có 1 tứ giác lớn được tạo từ 4 hình trên: (1 + 2 + 3 + 4)

Như vậy có 7 (tứ giác). Em khoanh vào B.

Tiết 2

1: Số?

a)

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H12

Quả dưa hấu cân nặng  kg. Quả sầu riêng cân nặng  kg

Quả sầu riêng nhẹ hơn quả dưa hấu  kg.

b) Hai can bên chứa đầy nước mắm.

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H13

Cả hai can có  l nước mắm.

Can to đựng nhiều hơn can bé  l nước mắm.

Lời giải:

a) Quan sát cân, em điền được như sau:

Quả dưa hấu cân nặng 5 kg. Quả sầu riêng cân nặng 2 kg

Quả sầu riêng nhẹ hơn quả dưa hấu 3 kg. (5 – 2 = 3)

b) Quan sát điền vào ô trống như sau:

Cả hai can có 25 l nước mắm (10 + 15 = 25).

Can to đựng nhiều hơn can bé 5 l nước mắm (15 – 10 = 5).

2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H14

a) Đồng hồ bên đổ chuông lúc:

A. 7 giờ 6 phút

B. 7 giờ 30 phút

C. 6 giờ 7 phút

D. 6 giờ 8 phút

b) Nếu ngày 14 tháng 10 là thứ Bảy thì ngày 20 tháng 10 (ngày Phụ nữ Việt Nam) là:

A. Thứ Tư

B. Thứ Năm

C. Thứ sáu

D. Thứ Bảy

Lời giải:

a) Kim giờ nằm trong khoảng số 7 và số 8, tức là hơn 7 giờ.

Kim phút chỉ số 6 tức là 30 phút.

Vậy đồng hồ đang chỉ 7 giờ 30 phút.

Em khoanh vào B.

b) Ngày 14 tháng 10 là thứ Bảy.

Thì một tuần sau hay 7 ngày sau đó là ngày là ngày 21 tháng 10 (do 14 + 7 = 21) cũng là thứ Bảy.

Do đó ngày 20 tháng 10 là ngày đứng trước ngày 21 tháng 10.

Vậy ngày 20 tháng 10 là thứ Sáu.

Em khoanh vào C.

3: Cô Bình mua về 15 kg gạo. Biết rằng mỗi tuần gia đình cô Bình ăn hết 5 kg gạo. Hỏi gia đình cô Bình ăn trong mấy tuần thì hết số gạo đó?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Để biết gia đình cô Bình ăn trong mấy tuần em lấy số ký gạo cô Bình mua, chia cho số gạo mỗi tuần gia đình cô Bình ăn. Em trình bày như sau:

Bài giải
Gia đình cô Bình ăn hết 15 kg gạo trong thời gian là:
15 : 5 = 3 (tuần)
Đáp số: 3 tuần

4: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều hoặc buổi tối (theo mẫu).

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H15

Lời giải:

Ta có:
21:00 tức là 9 giờ tối.
15:15 tức là 3 giờ 15 phút chiều.
16:15 tức là 4 giờ 15 phút chiều.
20:30 tức là 8 giờ 30 phút tối.

Vậy em nối được như sau:

Bumbii giải Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H16

5: Có 1 can 2 l và một can 5 l. Chỉ dùng hai cái can đó, làm thế nào lấy được 1 l nước từ bể nước.

Cách làm

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em có 2 cách giải sau:

Cách 1:

Múc đầy can 5 l, rót từ can 5 l qua can 2 l, còn lại 3 l (5 – 2 = 3).

Em đem can 2 l đổ hết nước ra, em lại rót tiếp từ can 5 l qua can 2 l, vậy can 5 l còn lại 1 l (3 – 2 = 1)

Cách 2:

Lấy đầy can 2 l, sau đó lấy can đó đổ vào can 5 l.

Rồi tiếp tục múc đầy can 2 l và đổ vào can 5 l, lúc này can 5 lít đang có: 2 + 2 = 4 (l).

Vẫn tiếp tục múc đầy can 2 l và đổ đầy vào can 5 l, lúc này can 5 lít chỉ chứa thêm được 1 l. Vậy can 2 l còn lại 1 l.

Bài 7: Ôn tập hình học

Xem bài giải trước: Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4
Xem bài giải tiếp theo: Bài 8: Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×