Từ để hỏi. (Question word/ W-H)

Từ để hỏi là bài học tiếp cho trong các dạng bài ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay Bumbii xin giới thiệu về một dạng ngữ pháp mới là từ để hỏi. Cụ thể về cách dùng, dấu hiện nhận biết và những ví dụ cụ thể của từ để hỏi.

Dấu hiệu nhận biết của từ để hỏi: luôn đứng đầu trong câu hỏi (ngoại trừ câu nghi vấn Yes/ No).

Cấu trúc sử dụng từ để hỏi:

  1. Với động từ thường.
    W-H + auxiliary (trợ động từ) + S + V + O?
    Ví dụ: What did you do? (Bạn đã làm gì?)
  2. Với động từ tobe.
    W-H + tobe + S + O?
    Ví dụ: Who is he? (Anh ấy là ai?)

Cách dùng chi tiết của những loại từ để hỏi:

  1. What: cái gì.
    What thường đứng trước những câu hỏi về đồ vật, sự vật,…
    Ví dụ: What do you have for breakfast? (Bạn có gì trong bữa sáng?)
  2. Which: cái nào?
    Thường dùng trong những dạng câu hỏi để lựa chọn giữa cái này với cái kia.
    Ví dụ: Which do you like, tea or milk? (Bạn thích cái nào, trà hay sữa?)
  3. Who: ai
    Dùng trong câu hỏi chỉ người.
    Ví dụ: Who is she? (Cô ấy là ai?)
  4. When: khi nào
    Dùng để hỏi về một khoảng thời gian.
    Ví dụ: When will you wake up? (bạn sẽ thức dậy khi nào?)
  5. Where: ở đâu.
    Dùng trong câu hỏi về nơi chốn, địa điểm.
    Ví dụ: When will we meet? (Chúng ta sẽ gặp nhau ở đâu?)
  6. Why: tại sao.
    Dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do.
    Ví dụ: Why don’t you finish your homework? (Tại sao bạn không hoàn thành bài tập về nhà?)
  7. Whose: của ai.
    Hỏi về quyền sỡ hữu hoặc một đồ vật nào đó thuộc sở hữu của ai.
    Ví dụ: Whose bag is it?
  8. How: như thế nào?
    Dùng hỏi về cách thức
    Ví dụ: How can you do that? (Bạn làm cách nào vậy?)
  9. How long: dài bao nhiêu
    Dùng để hỏi về chiều dài, chiều cao của một người, một vật.
    Ví dụ: How long is this tree? (Cái cây đó cao bao Nhiêu?)
  10. How far: bao xa
    Dùng để hỏi về khoảng cách từ chỗ này đến chỗ kia.
    Ví dụ: How far is it? (Nó cách bao xa?)
  11. How much/ How many: bao nhiêu?
    Được dùng để hỏi số lượng hoặc giá tiền.
    How much + danh từ không đếm được.
    How many + danh từ đếm được.
    Ví dụ: How much money was she spend? (Cô ấy đã dùng bao nhiêu tiền?)
    How many oranges do you have? (Bạn có bao nhiêu quả cam?)

Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh 2023

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiitech
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x