Ôn tập các phép tính

Ôn tập các phép tính trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 37 652 + 4 239
b) 77 208 – 68 196
c) 10 813 x 6
d) 8 438 : 7

Hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Bài 2: Tính nhẩm
a) 2 x (3 000 + 2 000) 
b) 12 000 : 3 : 4
c) 19 000 – 3 000 x 3
d) (10 000 – 10 000) : 8

Hướng dẫn giải
Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

a) 2 x (3 000 + 2 000) = 2 x 5 000
                                  = 10 000

b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4
                          = 1 000

c) 19 000 – 3 000 x 3 = 19 000 – 9 000
                                 = 10 000

d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8
                                     = 0

Bài 3: Mỗi hình che số nào?

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải

a) Muốn tìm số hạng còn lại ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

c) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Bài 4: Chọn số phù hợp với mỗi câu.

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
– Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần:
618 x 3 = 1 854

– Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần:
618 : 3 = 206

– Muốn thêm 236 đơn vị vào một số ta lấy số đó cộng với 236:
618 + 236 = 854

– Muốn giảm đi 433 đơn vị ở một số ta lấy số đó trừ đi 433:
618 – 433 = 185.

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.

a) Kết quả của phép tính 21 724 x 4 là:
A. 86 896                    
B. 84 896                   
C. 84 886

b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là:
A. 200                         
B. 1 833                      
C. 1 680

c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:
A. 244 học sinh           
B. 245 học sinh           
C. 246 học sinh

Hướng dẫn giải
a) 21 724 x 4 = 86 896
Chọn A.

b) 1 850 – 850 : 5 = 1 850 – 170
                           = 1680
Chọn C.

c) Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 thì khối lớp 3 có số học sinh là:
35 x 7 = 245 (học sinh)
Khối lớp 3 của trường đó có số học sinh là:
245 – 1 = 244 (học sinh)
Chọn A.

Bài 6: Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế có họạch đã đề ra không?

Bumbii trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải

Chu vi sân tập thể thao là:
(115 + 75) x 2 = 380 (m)

Quãng đường hôm nay anh Hai chạy được là:
380 x 6 = 2 280 (m)

Đổi 2 km = 2 000 m

Ta có 2 280 m > 2 000 m. Vậy hôm nay anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.

Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Hướng dẫn giải
Cân nặng con bò bằng cân nặng con lợn nhân với 3. Sau đó, em tính cân nặng của cả hai con.

Bài giải
Con bò nặng số kg là:
160 x 3 = 480 (kg)
Cả hai con nặng số kg là:
160 + 480 = 640 (kg)
Đáp số: 640 kg.

Câu 8: a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 7, 5 để viết:
Số lớn nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số.

b) Tính tổng hai số vừa viết.

Hướng dẫn giải

a) Từ năm chữ số 3, 4, 1, 7, 5:
Số lớn nhất có năm chữ số: 75 431.
Số bé nhất có năm chữ số: 13 457.

b) Tính tổng của hai số vừa tìm được là:
75 431 + 13 457 = 88 888

Câu 9: Chữ số?

Bumbii trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.

Bumbii trang 79 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Khám phá

Số?

Có một loại chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành nặng gấp ? lần lúc mới sinh.

Hướng dẫn giải
Muốn biết một số gấp mấy lần số đã cho em lấy số đó chia cho số đã cho (cùng đơn vị).

Đổi 90 kg = 90 000 g

Chuột túi trưởng thành nặng gấp 90 000 lần lúc mới sinh (vì 90 000 : 1 = 90 000)

Xem bài giải trước: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
Xem bài giải tiếp theo: Ôn tập hình học và đo lường
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x