Ôn tập các phép tính

Ôn tập các phép tính trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

1: Đặt tính rồi tính.

a) 37 652 + 4 239
……………………………
……………………………
……………………………                                           

b) 77 208 – 68 196
……………………………
……………………………
……………………………

c) 10 813 × 6
……………………………
……………………………
……………………………                                                

d) 8 438 : 7
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………

Lời giải:

Em thực hiện đặt tính rồi tính như sau:

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H1

2: Tính nhẩm.

a) 2 × (3 000 + 2 000)

b) 12 000 : 3 : 4

c) 19 000 – 3 000 × 3

d) (10 000 – 10 000) : 8

Lời giải:

Em nhẩm bằng cách cộng, trừ, nhân, chia nghìn hoặc chục nghìn như sau:

a) 2 × (3 000 + 2 000) = 2 × 5 000 = 10 000

b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4 = 1 000

c) 19 000 – 3 000 × 3 = 19 000 – 9 000 = 10 000

d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8 = 0

3: Số?

a) 1 200 + ……………. = 2 000

b) ………… – 1 700 = 1 800

c) …………… × 5 = 2 000

d) ………… : 3 = 800

Lời giải:

a) Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
2 000 – 1 200 = 800

b) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
1 800 + 1 700 = 3 500

c) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại
2 000 : 5 = 400

d) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
800 × 3 = 2 400

Em điền được như sau:

a) 1 200 + 800 = 2 000

b) 3 500 – 1 700 = 1 800

c) 400 × 5 = 2 000

d) 2 400 : 3 = 800

4: Nối số phù hợp với mỗi câu.

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H2

Lời giải:

Số 618 gấp lên 3 lần, ta được số: 618 × 3 = 1 854

Số 618 giảm đi 3 lần, ta được số: 618 : 3 = 209

Thêm 236 đơn vị vào số 618, ta được số: 618 + 236 = 854

Bớt 433 đơn vị ở số 618, ta được số: 618 – 433 = 185

Ta nối như sau:

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H3

5: Chọn ý trả lời đúng.

a) Kết quả của phép tính 21 724 × 4 là:

A. 86 896
B. 84 896
C. 84 886

b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là:

A. 200
B. 1 833
C. 1 680

c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:

A. 244 học sinh
B. 245 học sinh
C. 246 học sinh.

Lời giải:

a) 21 724 × 4 = 86 896
Em khoanh vào A

b) Nếu trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.
1 850 – 850 : 5 = 1 850 – 170 = 1 680
Em khoanh vào C

c) Nếu thêm 1 học sinh nữa thì số học sinh của khối lớp 3 là:
35 × 7 = 245 (học sinh)
Khối 3 của trường đó có số học sinh là:
245 – 1 = 244 (học sinh)
Em khoanh vào A

6: Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế hoạch đã đề ra không?

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H4

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là:

(115 + 75) × 2 = 380 (m)

Quãng đường anh Hai chạy được bằng 6 lần chu vi hình chữ nhật:

380 × 6 = 2 280 m.

Đổi: 2 km = 2 000 m

2 280 > 2 000

Vậy: Anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.

7: Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Bumbii Ôn tập các phép tính trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H5

Lời giải:

Xem tóm tắt em thấy: con bò nặng gấp 3 lần con lợn.

Cân nặng của con bò là:

160 × 3 = 480 (kg)

Tổng số cân nặng của cả con lợn và con bò là:

480 + 160 = 640 (kg)

Đáp số: 640 kg

8: a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 5, 7 để viết:

Số lớn nhất có năm chữ số: ……………………

Số bé nhất có năm chữ số: …………………….

b) Tính tổng hai số vừa viết: …………………….

Lời giải:

a) Ta có: 1 < 3 < 4 < 5 < 7

Từ 5 chữ số trên, ta lập được:

    Số lớn nhất có năm chữ số: 75 431

    Số bé nhất có năm chữ số: 13 457

b) Tổng của hai số trên là:

75 431 + 13 457 = 88 888.

9: Viết chữ số thích hợp vào ô trống

Bumbii trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H6

Lời giải:

Ở mỗi phép tính em thực hiện từ phải sang trái em điền được như sau:

Bumbii trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H7

Khám phá: Số?

Có một loài chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành gấp ……….. lần lúc mới sinh.

Bumbii trang 84 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H8

Lời giải:

Đổi: 90 kg = 90 000 g.

Chuột túi khi trưởng thàng có cân nặng gấp cân nặng lúc mới sinh số lần là

90 000 : 1 = 90 000 (lần)

Vậy: Chuột túi trưởng thành gấp 90 000 lần lúc mới sinh.
Ôn tập các phép tính Ôn tập các phép tính

Xem bài giải trước: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
Xem bài giải tiếp theo:
Ôn tập hình học và đo lường
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x