Bài tập cuối chương 5

Bài tập cuối chương 5 trang 109 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

A. TRẮC NGHIỆM

Chọn phương án trắc nghiệm đúng trong mỗi câu hỏi sau:

5.19. Dữ liệu nào sau đây là số liệu liên tục?

A. Dữ liệu về tên các vận động viên Việt Nam tham dự SEA Games 31.

B. Dữ liệu về kết quả đánh giá hiệu quả của chương trình dạy học trên truyền hình.

C. Dữ liệu về cân nặng của 200 con cá chép sau 6 tháng nuôi.

D. Dữ liệu về số người bị mắc Covid – 19 trong gia đình của các bạn trong lớp.

Giải

Chọn đáp án C.

\(\)

5.20. An đứng từ xa và ghi lại xem bạn nào đi sang đường sử dụng cầu vượt khi tan trường. Phương pháp An thu thập dữ liệu là:

A. Từ nguồn có sẵn.

B. Quan sát.

C. Lập bảng hỏi.

D. Phỏng vấn.

Giải

Chọn đáp án B.

\(\)

5.21. Trong biểu đồ cột với gốc trục đứng không bắt đầu từ 0, khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Cột cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.

B. Hai cột cao bằng nhau biểu diễn số liệu bằng nhau.

C. Cột thấp hơn biểu diễn số liệu bé hơn.

D. Tỉ lệ chiều cao của hai cột bằng tỉ lệ hai số liệu được biểu diễn.

Giải

Chọn đáp án D.

\(\)

5.22. Để biểu diễn tỉ lệ của các phần trong tổng thể ta dùng biểu đồ nào sau đây?

A. Biểu đồ tranh.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đoạn thẳng.

D. Biểu đồ hình quạt tròn.

Giải

Chọn đáp án D.

\(\)

5.23. Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng biểu đò nào sau đây

A. Biểu đồ cột kép.

B. Biểu đồ tranh.

C. Biểu đồ đoạn thẳng.

D . Biểu đồ hình quạt tròn.

Giải

Chọn đáp án C.

\(\)

B. TỰ LUẬN

5.24. Cho hai biểu đồ

a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong mỗi biểu đồ.

b) Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ có như nhau không? Giải thích tại sao hình dạng hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ lại khác nhau.

Giải

a) Bảng thống kê:

Tháng123456789101112
Số sản phẩm (nghìn)323454678768

b) Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ là như nhau.

Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau.

\(\)

5.25. Khối 8 tổ chức giải bóng đá với 5 đội tham dự là các đội bóng của các lớp A, B, C, D, E. Trước khi giải đấu diễn ra, Bình muốn thực hiện khảo sát dự đoán của các bạn về đội vô địch giải đấu.

a) Theo em Bình có thể thực hiện khảo sát theo những cách nào?

b) Dữ liệu Bình thu được thuộc loại nào?

Giải

a) Cách Bình có thể thực hiện khảo sát: phỏng vấn, lập bảng hỏi.

b) Dữ liệu không là số không thể sắp thứ tự.

\(\)

5.26. Bạn Bình tiến hành khảo sát dự đoán như trong bài 5.25. Giả sử Bình thu được kết quả như sau: A, B, A, A, A, A, A, B, D, B, A, A, B, D, D, A, A, B, D. Lập bảng thống kê về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội

a) Có thể dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ iệu trong bảng thống kê thu được.

b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ các bạn được hỏi dự đoán mỗi đội vô địch thì nên dùng biểu đồ nào?

Giải

Bảng thống kê:

ĐộiABCDE
Số lượng105040

a) Dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê thu được.

b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ các bạn được hỏi dự đoán mỗi đội vô địch thì nên dùng biểu đồ hình quạt tròn.

\(\)

5.27. Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của các lớp khối 8 tham gia các câu lạc bộ Thể thao và Nghệ thuật của trường.

a) Lựa chọn và vẽ biểu đồ để so sánh số lượng học sinh tham gia hai câu lạc bộ này ở từng lớp.

b) Lựa chọn và vẽ biểu đồ biểu diễn tỉ lệ học sinh các lớp tham gia hai câu lạc bộ trong số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ này.

Giải

a) Để so sánh số lượng học sinh tham gia hai câu lạc bộ này ở từng lớp, ta chọn biểu đồ cột kép.

b) Để biểu diễn tỉ lệ học sinh các lớp tham gia hai câu lạc bộ trong số các học sinh khối 8 tham gia hai câu lạc bộ này ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.

Tổng số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của khối 8 là:

8 + 16 + 12 + 4 + 10 + 8 + 5 + 8 = 71 (học sinh).

Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8A so với số các học sinh khối 8 là: \(\displaystyle\frac{24}{71}≈33,8\% .\)

Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8B so với số các học sinh khối 8 là: \(\displaystyle\frac{16}{71}≈22,5\%.\)

Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8C so với số các học sinh khối 8 là: \(\displaystyle\frac{16}{71}≈25,4\% .\)

Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia hai câu lạc bộ của lớp 8C so với số các học sinh khối 8 là:

100% − 33,8% − 22,5% − 25,4% = 18,3%.

 \(\)

Xem bài giải trước: Luyện tập chung

Xem bài giải tiếp theo: 

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x